kim loại tác dụng với muối

Kim loại Ag có tác dụng được với dung dịch H2SO4 HOC24. Lớp học. Lớp học. Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 K không đẩy được kim loại đứng sau trong dãy hoạt động hóa học ra khỏi dung dịch muối. Lớp 9 Hóa học Dạng 1: toán 1 kim loại tác A dụng với 1 dung dịch muối Bn+. nA + mBn+ → Am+ mB. mA tăng = mB - mA tan=mdd giảm. mA giảm = mA -mB = mdd tăng. Dạng 2: 1 kim loại tác dụng với nhiều muối. Ion có tính oxi hóa mạnh phản ứng trước. Dạng 3: nhiều kim loại tác dụng với 1 muối. Kim loại Kim loại tác dụng với muối. Câu 1: Cho hỗn hợp A gồm Al, Mg, Fe tác dụng với dung dịch Cu (NO3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối. Các muối trong X là. A. Cu (NO3)2 và Fe (NO3)2. B. Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối được thầy Phạm Thanh Tùng biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm chắc các dang như: cho hỗn hợp kim loại Sắt tác dụng với dung dịch muối. Chuyên mục: Chuyên đề 9. Kim loại nhóm B. Cũng như phản ứng với các chất khác, khi sắt phản ứng với dung dịch muối tùy thuộc vào tính oxi hóa của muối mạnh hay yếu và tỷ lệ giữa sắt và muối mà sản phẩm là muối sắt (II), muối sắt Trừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nước. Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng. 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe. 4. Tác dụng với nước. Những kim loại mạnh gồm: R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều Vay Tiền Online Từ 18 Tuổi. Chuyên đề 7. Đại cương về kim loại Chi tiết Chuyên mục Chuyên đề 7. Đại cương về kim loại Được viết ngày Thứ năm, 18 Tháng 12 2014 2245 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Sau đó kiềm mới tác dụng với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra nếu sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc điện ly yếu. + Với các kim loại khác khi cho vào dung dịch muối thì phản ứng tuân theo quy tắc alpha α. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch. Tuy nhiên ta cũng cần lưu ý đến các cặp oxi hóa - khử của sắt. Trường hợp nếu có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì áp dụng quy tắc alpha dài trước, alpha ngắn sau. Trong quá trình làm bài tập phần này chúng ta chú ý áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh.... giới thiệu các bài tập tham khảo sau Download Free DOCDownload Free PDFKim loại tác dụng với muốiKim loại tác dụng với muốiKim loại tác dụng với muốiKim loại tác dụng với muốiHo Quan Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muốiChuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối được VnDoc biên soạn đưa ra giúp các bạn học sinh nắm được phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với muối cũng như hỗn hợp các muối trong dung dịch. .A. Phương pháp và ví dụ kim loại tác dụng với dung dịch muốiLý thuyết và Phương pháp giảiDãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học từ trái sang phảiMột số kim loại vừa tác dụng được với axit và với nước K, Na, Ba, CaKim loại + H2O → Dung dịch bazơ + H2Kim loại vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ Be, Al, Zn, Cr2A + 24 – nNaOH + 2n – 2H2O → 2Na4 – nAO2 + nH2Ví dụ2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H22Al + BaOH2 + 2H2O → BaAlO22 + 3H2Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2Zn + BaOH2 → BaZnO2 + H2Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng loại + Axit → Muối + H2Lưu ý Kim loại trong muối có hoá trị thấp đối với kim loại đa hoá trịKể từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối của chúng. theo quy tắcChất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử ý những kim loại đầu dãy kim loại tác dụng được với nước thì không tuân theo quy tắc trên mà nó xảy ra theo các bước sauKim loại kiềm hoặc kiềm thổ + H2O → Dung dịch bazơ + H2Sau đóDung dịch bazơ + dung dịch → muối Muối mới + Bazơ mới *Điều kiện* Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa không tan.Ví dụ Cho Ba vào dung dịch CuSO4 Đầu tiênBa + 2H2O → BaOH2 + H2 Sau đóBaOH2 + CuSO4 → BaSO4 + CuOH2Đặc biệtCu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2Cu + Fe2SO43 → CuSO4 + 2FeSO4Một số lưu ýĐối với bài tập một kim loại tác dụng với dung dịch gồm nhiều muối thì kim loại sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn trước. nếu sau phản ứng này, kim loại còn dư mới tiếp tục xảy ra phản ứng với muối còn hạn cho Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và CuNO3 2, thì Fe sẽ tác dụng với dung dịch AgNO3 trước, sau đó nếu Fe dư thì mới xảy ra tiếp phản ứng Fe tác dụng với dung dịch muối CuNO3 với bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch gồm nhiều muối nếu làm thông thường sẽ phải xét nhiều trường hạn Cho Fe, Al tác dụng với dung dịch gồm AgNO3 và CuNO32. Đầu tiên kim loại mạnh hơn sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag 1Sau phản ứng 1 nếu Ag dư2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu 2Sau phản ứng 2 nếu Cu2+ dưFe + Cu2+ → Cu + Fe2+ 3Cách làm nhanh dùng bảo toàn electron sẽ tránh được việc phải xét nhiều trường Bài tập ví dụ minh họa Bài 1 Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,4 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?Đáp án hướng dẫn giải bài tập Ta có = 3,2/160 = 0,02 mol; = 6,24/208 = 0,03molCuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu 10,02 0,02 0,02 molCdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd 20,03 0,03 0,03 molTừ 1 và 2 ⇒ ∑mCu + Cd = 0, + 0, = 4,64gamVà mZn tham gia phản ứng = 0,02 + 0,03.65 = 3,25gamVậy khối lượng thanh Zn tăng 4,64 - 3,25 = 1,39gamBài 2 Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban án hướng dẫn giải bài tập Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượngTheo phương trình Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4Cứ 1 mol Fe 56 gam tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu 64 gam.Khối lượng đinh sắt tăng 64 - 56 = 8 gamThực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gamVậy, phản ứng = 0,8/8 = 0,1molvà = 0,1/0,2 = 0,5MBài 3 Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và CuNO32 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch Tính số gam chất rắn Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch án hướng dẫn giải bài tập Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 10,01 0,02 0,01 0,02 molFe + CuNO32 → Cu + FeNO32 20,03 0,03 0,03 0,03 mol = 0,02 mol; nFe = 0,04 mol; = 0,1molnFe phản ứng 1 = 0,01mol; nFe pư 2 = 0,04 - 0,01 = 0,03 moldư = 0,1 - 0,03 = 0,07 molChất rắn A gồm 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu⇒ mA = 0, + 0, = 4,08gamDung dịch B FeNO32 0,04 mol ⇒ CM = 0,2 MCuNO32 0,07 mol ⇒ CM = 0,35MBài 4 Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn X nặng 2,288 gam chất rắn. Hãy xác định thành phần của?Đáp án hướng dẫn giải bài tập Ta có = 0, = 0,02molThứ tự phản ứngZn + 2AgNO3 → ZnNO32 + 2Ag 1Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag 2Nếu Zn, Cu phản ứng hết thì khối lượng kim loại thu được tối đa nặng108 . 0,02 = 2,16 gam x + y = 0,06 1Ta có nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,2/4 = 0,05 molBảo toàn e 2nFeNO32 + 3nFeNO33 = 3nNO=> 2x + 3y = 0, 2Từ 1 và 2 => x = 0,03 và y = 0,03 mol=> mmuối = mFeNO32 + mFeNO33 = 12,66 gamBài 8. Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 17 gam AgNO3 và 37,6 gam CuNO32. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 8,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắtĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtnAgNO3 = nAg+ = 0,1 mol;nCuNO32 = nCu2+ = 0,2 molNếu Ag+ phản ứng hết Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag0,05 ← 0,1 → 0,1=> mtăng = 0, – 0, = 8 Ag+ phản ứng hết; Cu2+ phản ứng 1 phầnFe + Cu2+ → Fe2+ + Cua → a → a=> mtăng = 64a – 56a = 8a=> Tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng làmtăng = 8 + 8a = 8,8 => a = 0,1 mol=> mkim loại bám vào = mAg + mCu = 17,2 gamBài 9. Cho m gam Mg vào 200 ml dung dịch Al2SO43 1M và CuSO4 3M thu được 51,6 gam chất rắn. Giá trị của m làĐáp án hướng dẫn giải chi tiết nAl2SO43 = 0,2 mol => nAl3+ = 0,4 molnCuSO4 = 0,6 mol => nCu2+ = 0,6 molBan đầu phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0, = 38,4 gam m­2 = 0, + 0, = 49,2 cả Cu2+ và Al3+ phản ứng hết, Mg dư=> chất rắn sau phản ứng gồm Cu 0,6 mol, Al 0,4 mol và Mg=> mMg dư = 51,6 – 49,2 = 2,4 gamBảo toàn e 2nMg phản ứng = 3nAl + 2nCu=> nMg phản ứng = + 0, / 2 = 1,2 mol=> m = 1, + 2,4 = 31,2 gamBài 10. Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa FeNO33 0,3M, CuNO32 0,4M AgNO3 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Xác định giá trị m. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nFeNO33 = 0,03 molnCuNO32 = 0,04 molnAgNO3 = 0,05 molm ion kim loại = 9,64 gamSau khi cho Mg và Fe vào thìm ion kim loại còn lại = 3,68 + 9,64 - 9,08 = 4,24 gamnOH- = nNaOH = nNO3- = 0,22 mol=> mkết tủa = 4,24 + 0, = 7,98 gamC. Bài tập trắc nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch muốiBài 1 Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng làA. 10,5gB. 10,76gC. 11,2gD. 12,8gĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtKhối lượng AgNO3 = = 10 gKhối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 gSố mol AgNO3 = 0,01 molPhương trình phản ứngCu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag0,005 0,01 0,01 molKhối lượng vật bằng Cu = 10 - 0, + 0, = 10,76 gBài 2 Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng làA. 0,75MB. 0,5MC. 0,65MD. 0,8MĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtSố mol CuSO4 ban đầu là 0,2 molGọi a là số mol Fe phản ứngFe + CuSO4 → FeSO4 + Cua a a56a g 64a gKhối lượng định sắt tăng lên là 64a - 56a = 8aTa có 8a = 0,4 → a = 0,05 molSố mol CuSO4 dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol → [CuSO4] = 0,75MBài 3 Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng làA. 60gB. 70gC. 80gD. 85gĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtSố mol CdSO4 = 8,32/208 = 0,04 molZn + CdSO4 → ZnSO4 + Cd ↓65 gam 112 lượng lá Zn tăng - = 1,88 g⇒ Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng 1, = 80 gBài 4 Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Vậy M làA. PbB. CuC. FeD. CdĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtPhương trình phản ứngZn + M2+ → Zn2+ + M65 gam M gam65a 2,24Khối lượng lá Zn tăng 2,24 - 65a = 0,94 → a = 0,02 molM = 2,24/0,02 = 112 → M là CdBài 5 Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO3 và thanh thứ hai vào dung dịch CuNO32. Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hia giảm 1% so với ban đầu. Biết rằng số mol M phản ứng ở hia thanh là như nhau. Vậy M làA. CdB. FeC. ZnD. CuĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtPhương trình phản ứngM + nAgNO3 → MNO3n + nAga an molaM 108anKhối lượng thanh thứ nhất tăng 151%108an - aM = 1,51 12M + nCuNO32 → 2MNO3n + nCua 0,5an molaM 32anKhối lượng thanh thứ 2 giảmaM - 32an = 0,01 2Tổ hợp 1 và 2 ta được aM = 0,65; an = 0,02⇒ Chọn M = 32,5nKhi n = 2 thì M = 65Vậy M = ZnBài 6 Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được làA. 3,6B. 3,24C. 2,16D. 1,08Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtnAg+ = 0, = 0,05 molFe + 3Ag+ → Fe3+ + 3Ag0,01 0,03 → 0,03=> nAg+ dư → nAg = 3nFe = 0,03 mol=> mAg = 3,24 gamBài 7 Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp gồm 2 muối CuNO32 và AgNO3. Vậy thành phần % của Cu và Ag trong hợp kim làA. 60% và 40%B. 64% và 36%C. 70% và 30%D. 55% và 45%Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtSơ đồ chuyển hóa sauCu → CuNO32Ag → AgNO3Ta lập được hệ gồm 2 phương trìnhGiải ra được x = 0,03, y = 0,01 → %Cu = 64%Bài 8 Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá Zn tăng thêm 0,94 gam. M2+ là ion kim loại nào sau đây?A. Sn2+B. Cu2+C. Pb2+D. Cd2+Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtChọn DPhản ứngZn + M2+ → Zn2+ + Mx x x x molVì khối lượng thanh kẽm tăng nên áp dụng phương trình đại số sau - 65x = 0,94 1Và x = nM2+ = 2,24/M 2Từ 1 và 2 => 2,24/M.M-65 = 0,94⇒ 2,24M - 145,6 = 0,94M ⇔ 1,3M = 145,6 ⇒ M = 112 cađimin CdBài 9. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2SO43 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m làA. 29, 48, 32, 20, án hướng dẫn giải nFe2SO43 = 0, = 0,12molnFe3+= 0,24Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+0,12….0,24…………….0,24Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fex……………………x→ mdd tăng = mZn - mFe= 650,12 + x – 56x = 9,6 → x = 0,2=> nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol => mZn = 0, = 28,8 gamBài 10. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ số mol 1 2 vào nước dư được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 28,7B. 68,2C. 57,4D. 21,8Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi số mol của FeCl2 là xTheo đề bài ta có 127x + 58, = 24,4 => x = 0, + 2AgNO3 → 2AgCl + FeNO32 0,1-> 0,2-> 0,2-> 0,1 molNaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 0,2-> 0,2-> 0,2FeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag0,1-> 0,1m = 0,2 + 0,2.143,5 + = 68,2 gCâu 11. Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ số mol tương ứng là 12 vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tính giá trị án hướng dẫn giải chi tiết Đặt số mol của FeCl2 và NaCl ban đầu lần lượt là X và 2X=>127X + 58,5x 2X = 24,4=>X = 0,1FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + FeNO32 10,1 → 0,2NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 20,2 → 0,2FeNO32 + AgNO3 → FeNO32 + Ag↓ 30,1 → 0,1m = 0,2 + 0,2143,5 + 108 x 0,1 = 68,2 gamD. Bài tập tự luyện kim loại tác dụng với dung dịch muối Câu 1. Cho 8,1 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch FeNO33 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kim loại. Giá trị của a làCâu 2. Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị củaa làCâu 3. Nhúng thanh Fe nặng a gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị a làCâu 4. Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl M là kim loại và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu làCâu 5. Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m 6. Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 đktc; 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Xác định hỗn hợp 2 kim loại 7. Hòa tan 50,4 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu và CuO bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 7,84 lít khí SO2 đktc, sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chứa 132 gam hai muối sunfat. Mặt khác khử hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng V lít khí CO đktc. Tính giá trị 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M chỉ có hóa trị II trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 đktc; 5,76 gam S không có sản phẩm khử nào khác và dung dịch X chứa 105,6 gam muối Fe2SO4; MSO4. Mặt khác, nếu hòa tan hết m gam X ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 16,128 lít khí H2 đktc. Xác định kim loại 9. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và CuNO32. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Xác định 3 muối trong dung dịch 10. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với V ml dung dịch chứa CuNO32 0,2M và AgNO3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 đktc. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định giá trị của 11. Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO 3 và thanh thứ hai vào dung dịch CuNO32 . Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hia giảm 1% so với ban đầu. Biết rằng số mol M phản ứng ở hia thanh là như nhau. Xác định M .Câu 12. Nhúng thanh kim loại R hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4 .Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%.Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch PbNO32 ,sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng 7,1%.Biết rằng số mol R tham gia vào cả hai phản ứng là như RBạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôiLý thuyết Điều chế kim loạiLý thuyết Luyện tập sự điện phân - Sự ăn mòn kim loại - Điều chế kim loạiTính chất chung của kim loạiChuỗi phản ứng hóa học của kim loạiCác dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại và pin điện hóaPhương pháp giải các bài toán về kim loạiKim loại tác dụng với dung dịch axit A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập PTTQ Kim loại + muối muối mới + kim loại mới Điều kiện Kim loại là kim loại từ Mg trở xuống trong dãy hoạt động hóa học và mạnh hơn kim loại trong muối. Muối muối tham gia phải tan. Ví dụ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag Chú ý Khi Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 Nấc 1 Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag Nấc 2 FeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag 1. Một kim loại tác dụng với một muối Dữ kiện cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm m g Phương pháp giải. Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra. Bước 3 Đặt số mol của KL tham gia phản ứng là x. Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo x. Bước 4. Tính khối lượng mtăng hoặc mgiảm theo x, Khối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng mKL bám vào – mKL tan ra = mtăng Khối lượng lá kim loại giảm so với trước khi nhúng mKL tan ra – mKL bám vào = mgiảm Bước 5. Tính x, , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ1 Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thức lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ , làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu? Gọi số mol Fe phản ứng là x mol PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Tỉ lệ 1 1 1 1 P/ư x x x x Theo bài ra mCu bám – mFe tan = mFe đinh sắt tăng 64x – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol => nCuSO4 = 0,2 mol Nồng độ mol dung dịch CuSO4 CM = $\frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1$ M 2. Hai kim loại tác dụng với một muối Thứ tự phản ứng Kim loại mạnh nhất phản ứng trước rồi đến kim loại yếu hơn. Dữ kiện cho Số mol KL và số mol dung dịch muối. Phương pháp giải Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra lần lượt KL mạnh nhất => kim loại yếu hơn Bước 3 Xác định số mol của các chất sau phản ứng 1, sau đó xét phản ứng ứng 2. Bước 4 Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ 2 Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 1,5M . Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng m gam. Xác định giá trị của m. Ta có nCuSO4 = 0, = 0,15 mol PTHH Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 1 P/ư 0,1 -> 0,1 ->0,1 => Sau phản ứng CuSO4 còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2 P/ư 0,05 0,05 => Sau phản ứng Fe còn dư 0,2 – 0,05 = 0,15 mol Trong B gồm Fe , Cu, Ag nCu = nCu 1 + nCu2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => Khối lượng của B = mAg +mFe + mCu =0, + 0, + 0, = 28,8 g 3. 1 kim loại tác dụng với 2 dung dịch muối. Thứ tự phản ứng Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu nhất, sau đó đến muối còn lại. Dữ kiện cho Số mol KL và số mol 2 dung dịch muối. Phương pháp giải Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra lần lượt dung dịch muối của kim loại yếu => kim loại mạnh hơn Bước 3 Xác định số mol của các chất sau phản ứng 1, sau đó xét phản ứng ứng 2. Bước 4 Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ 3 Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ta có nFe = $ \frac{8,4}{56}$ = 0,15 mol nAgNO3 = = = 0,2 mol nCuSO4 = = = 0,1 mol PTHH Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 1 Có 0,15 0,2 p/ư 0,1 0,1 ->0,2 Theo PTHH 1 => Số mol tính theo AgNO3. =>Sau p/ư Fe còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2 Có 0,05 0,1 p/ư 0,05 -> 0,05 -> 0,05 ->0,05 Sau p/ư 1 và 2 => Chất rắn B gồm Ag 0,2 mol ; Cu 0,05 mol => mB = mAg + mCu = 0, + 0, = 24,8 g B. Bài tập & Lời giải Bài 1 Ngâm một thanh nhôm trong 300ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng tăng thêm 13,8g. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO4. Xem lời giải Bài 2 Ngâm một thanh Zn trong V lít dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng giảm đi thêm 0,4 g. Tính giá trị của V. Xem lời giải Bài 3 Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. sau phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45kg. Kim loại M là kim loại nào? Xem lời giải Bài 4 Hòa tan hoàn toàn 0,84 g Fe vào 400ml dung AgNO3 0,1M. Sau phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn và dung dịch Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Tính giá trị của m. Xem lời giải Bài 5 Cho 1,68 g Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm CuNO32 0,15M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch Tính khối lượng chất rắn Tính nồng độ mol/lit của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Xem lời giải Bài 6 Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO41M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B . Tính khối lượng chất rắn B. Xem lời giải Bảng tính tan của muốiTính chất hóa học của muối và điều kiệnI. Muối là gì?1. Định nghĩa muối 2. Cách đọc tên MuốiII. Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loại2. Muối tác dụng với axit3. Muối tác dụng với muối4. Muối tác dụng với bazơ5. Phản ứng nhiệt phânIII. Bảng tính tan của muốiIV. Dạng bài tập của muối Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muốiDạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit Dạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muốiDạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơMuối là gì? Tính chất hóa học của muối được biên soạn gửi tới bạn đọc là nội dung hệ thống về muối, giúp bạn đọc biết muối là gì?, phân loại muối cũng như cách gọi tên muối. Đặc biệt tính chất hóa học của muối như thế nào. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan Tính chất hóa học của BazơTính chất hóa học Oxit BazơTính chất hóa học của Oxit axitAxit là gì? Tính chất hóa học của axitOxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tínhOxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxit trung tínhI. Muối là gì?1. Định nghĩa muối Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu gốc axit2. Cách đọc tên MuốiTên muối = tên kim loại kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị + tên gốc axitVD Na2SO4 natri sunfatCaCO3 canxi cacbonatFeSO4 sắt II sunfatCaHPO4 canxi hydrophotphatCác gốc axit thường dùngGốc axitTên gọiPhân tử axit có 1H -> có 1 gốc axitHCl, HNO3, HBr,...- Cl- NO3CloruanitratPhân tử axit có 2H-> có 2 gốc axitH2SO4, H2S, H2CO3H2SO3- HSO4= SO4- HS= S- HCO3= CO3- HSO3HidrosunfatSunfatHidrosunfuaSunfuaHidro cacbonatCacbonathidrosunfitPhân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit- H2PO4= HPO4≡ PO4 IIIĐihidrophotphatHidrophotphatPhotphat3. Phân loại muốiTheo thành phần, muối được chia làm hai loại+ Muối trung hoà Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim dụ Na2SO4, Na2CO3, CaCO3+ Muối axit Là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng kim dụ NaHSO4, K2HPO4, BaHCO32,...Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng kim Tính chất hóa học của muối1. Muối tác dụng với kim loạiMuối + kim loại → Muối mới + kim loại mớiFe + CuSO4 → FeSO4 + CuKim loại tác dụng với dung dịch muối thì kim loại đó phải mạnh hơn kim loại trong dung dịch Muối tác dụng với axitMuối + axit → muối mới + axit mớiHCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay Muối tác dụng với muốiMuối + muối → 2 muối mớiNaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgClĐiều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối2 muối ban đầu phải hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không Muối tác dụng với bazơMuối + bazơ → muối mới + bazơ mới2KOH + CuCl2 → 2KCl + CuOH2Điều kiệnSau phản ứng có 1 chất không tan5. Phản ứng nhiệt phânMột số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ caoCaCO3 CaO + CO2III. Bảng tính tan của muốiSTTHợp chấtĐềuTrừ1Muối nitrat NO3-Đều tan2Muối axetat CH3COOH-Đều tan3Muối clorua Cl-Muối bromua Br-Muối Iotua I-Đều tanAgCl Kết tủa trắngPbCl2 Ít tan tan trong nước nóngCuCl, HgCl Hg2Cl2AgBr Kết tủa màu vàngAgI Kết tủa vàng đậm, HgI2 đỏ4Muối florua F-Không tantrừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân5Muối sunfat SO42-Đều tanBaSO4, CaSO4, PbSO4 kết tủa trắngAg2SO4 ít tanHg2SO46Muối Sunfua S2-Không tanTrừ muối sunfua của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+7Muối Sunfit SO32-Không tanTrừ muối sunfit của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+8Muối cacbonat CO32-Không tanTrừ muối cacbonat của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+9Muối Photphat PO43-Không tanTrừ muối Photphat của kim loại kiềm Na, K và amoni NH4+IV. Dạng bài tập của muối Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muốiNắm chắc nội dung kiến thức, lý thuyết tính chất vật lý hóa học về MuốiDạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với axit Xét phản ứng trao đổi giữa dung dịch axit và muối. Phương trình phản ứng hóa học tổng quátmuối + axit → muối mới + axit mớiVí dụHCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓Lưu ý Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và dd axitSản phẩm có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2O hoặc axit mới yếu 1 Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa 2 Đặt ẩn, lập hệ phương trình nếu cần.Bước 3 Giải hệ phương trình nếu có và tính toán theo yêu cầu đề dụ Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dẫn giải bài tậpBước 1 nMgCO3 = mMgCO3 MMgCO3 = 21 24 + 12 + 48 = 0,25molBước 2Phương trình hóa họcMgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO21mol → 2mol0,25mol → x molBước 3 nHCl = 0, 0,5 4 VHCl = nHCl CM HCl = 0,5 2 = 0,25 lítDạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muốiPhản ứng xảy ra giữa hai dung dịch muối thường là phản ứng trao Phương trình phản ứng hóa học tổng quátMuối + muối → 2 muối mớiVí dụ KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓- Lưu ý Điều kiện xảy ra phản ứng+ Chất phản ứng hai muối tham gia phản ứng phải tan.+ Sản phẩm có chất kết tủa ↓ hoặc bay hơi ↑ hoặc H2OVí dụ Cho 0,1 mol FeCl 3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B đktc và khối lượng chất rắn dẫn giải bài tậpPhương trình hóa học2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2FeOH3 + 3CO2 + 6NaCl0,1 0,1 0,15 mol⇒ Chất khí B là CO2, kết tủa C là FeOH3⇒ V CO2 = 0, = 3,36 lítPhương trình hóa học2 FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O0,1 0,05⇒ Chất rắn D là Fe2O3⇒ mD = 0, = 8 gDạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với bazơPhản ứng giữa dung dịch bazơ và dung dịch muối là phản ứng trao trình phản ứng hóa học tổng quátMuối + bazơ → muối mới + bazơ mớiVí dụFeCl2 + 2KOH → 2KCl + FeOH2↓Điều kiện xảy ra phản ứng+ Chất tham gia phản ứng phải tan.+ Sản phẩm thường có kết tủa tạo ứng đặc biệt của AlOH3 khi tác dụng với bazơ dư3NaOH + AlCl3 → AlOH3 ↓ + 3NaCl 1NaOH dư + AlOH3 → NaAlO2 + 2H2O 2Hay4NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 3...............................................Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Muối là gì? Tính chất hóa học của muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Trong chương trình học hóa học lớp 9, phản ứng của kim loại với dung dịch muối là chuyên đề quan trọng mà các em học sinh cần nắm vững. Vậy kim loại phản ứng với dung dịch muối theo lý thuyết nào? Luyện kim loại với muối tiên tiến như thế nào? Cách viết phương trình kim loại phản ứng với nước muối?… Trong bài viết dưới đây, sẽ tổng hợp kiến ​​thức kim loại muối và một số bài tập tiêu biểu, mời các bạn tham khảo!Lý thuyết về phản ứng của kim loại với muốiPhản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thủy cho một kim loại vào dung dịch muối, hiện tượng sau sẽ xảy ra* Khi cho kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại sẽ phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Chỉ khi đó kiềm mới phản ứng được với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra khi sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc chất điện li yếu.* Khi cho các kim loại khác vào dung dịch muối, phản ứng xảy ra theo quy tắc anpha Alpha . Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch. Tuy nhiên, chúng ta cũng phải chú ý đến các cặp oxi hóa khử của có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì quy tắc anpha dài được áp dụng trước, sau đó áp dụng quy tắc anpha ngắn. Trong bài tập này chúng ta sẽ chú ý vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh …Cơ chế phản ứng của kim loại với dung dịch muốiKim loại phản ứng với nước muối tạo ra cơ chế phản ứng sauĐối với dạng toán về kim loại phản ứng với muối, cơ chế phản ứng tuân theo nguyên tắc alpha .Dãy điện hóa của kim loạiKim loại phản ứng với muối nitratTheo thuyết kim loại phản ứng với dung dịch muối nitrat Muối nitrat có tất cả các tính chất hóa học thông thường của muối, cho kim loại phản ứng với muối dụng khi kim loại là chất khử mạnh hơn kim loại trong muối rightarrow muối mới + kim loại mới. Cu + 2AgNO_ {3} rightarrow Cu NO_ {3} _ {2} + 2Ag Kim loại phản ứng với axitKim loại phản ứng với axit loại 1kim loại + axit loại 1 rightarrow muối + H_ {2} Điều kiệnKim loại là kim loại đứng trước H trong dãy phản chất Muối tạo thành có hóa trị thấp đối với kim loại đa hóa trịVí dụ Fe + 2HCl ngay lập tức FeCl_ {2} + H_ {2} Kim loại phản ứng với axit loại 2Kim loại + axit loại 2 rightarrow muối + sản ​​phẩm khửTính chấtPhản ứng xảy ra với tất cả các kim loại trừ Au, Pt.Là muối có hóa trị cao nhất của các kim loại đa hóa trị.Bài tập nâng cao kim loại tác dụng với muốiDưới đây là một số dạng bài tập kim loại tác dụng muối lớp 9 để các bạn tham khảoDạng 1 Kim loại phản ứng với một muốiphương pháp giải quyếtPhương trình tổng quátKim loại + Muối rightarrow Muối mới + Kim loại mớiNếu bài toán cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm, ta áp dụng công thức sauKhối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi lặn, ta cóKhối lượng của kim loại kèm theo – khối lượng của kim loại nóng chảy = độ tăng khối lượngKhối lượng của lá kim loại giảm đi so với trước khi lặn, ta cóKhối lượng kim loại bám vào – khối lượng kim loại nóng chảy = khối lượng giảmNếu bài toán khối lượng lá kim loại tăng hay giảm x% thì ta áp dụng công thức sauKhối lượng lá kim loại tăng x% so với trước khi nhúng, ta cóKhối lượng của kim loại kèm theo – khối lượng của kim loại nóng chảy = m_ {bd}. Frac {x} {100} Khối lượng của lá kim loại giảm đi x% so với trước khi lặn, ta cóKhối lượng kim loại nóng chảy – khối lượng kim loại kèm theo = m_ {bd}. Frac {x} {100} Ví dụ 1 Nhúng thanh kim loại M vào 100 ml dung dịch FeCl_ {2} 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh kim loại giảm 0,45 g. Kim loại M là gì?Giải phápDạng 2 Một kim loại phản ứng với hỗn hợp muốiphương pháp giải quyết Trong bài toán này, chúng ta cần xác định rõ cation kim loại mà muối của nó có khả năng oxi hóa mạnh hơn để xác định thứ tự phản ứng xem chất nào phản ứng trước, chất nào phản ứng sau. Quy tắc là kim loại phản ứng trước với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh. Ví dụ Khi Mg z mol phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO_ {4} a mol và CuSO_ {4} b mol thì ion Cu ^ {2 +} trở nên giảm trước và loại vấn đề này thường được giải quyết trong 3 trường hợp Mg + CuSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Cu Đầu tiên Mg + FeSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Fe 2 Trường hợp 1 Chỉ xảy ra phản ứng 1. Tức là phản ứng 1 xảy ra vừa đủ để dung dịch sau phản ứng chứa MgSO_ {4}, FeSO_ {4} không phản ứng và chỉ có Cu. Trường hợp 2 Hai phản ứng 1 và 2 đều xảy ra vừa đủ. Tức là dung dịch thu được chỉ chứa MgSO_ {4} và chất rắn gồm Cu và Fe. Trường hợp 3 Phản ứng 1 xảy ra hoàn toàn và phản ứng 2 xảy ra một phần, bây giờ có 2 khả năng xảy ra nữa – Sau phản ứng 2 FeSO_ {4} còn lại Số mol FeSO_ {4} dư là a – x mol, trong đó x là số mol của FeSO_ {4} tham gia phản ứng 2. Lúc này, sau phản ứng thu được dung dịch chứa MgSO_ {4}, FeSO_ {4} dư và chất rắn gồm Cu và Fe. – Sau phản ứng 2 Mg dư bài toán chưa hoàn thành Số mol Mg dư là z – a + b, trong đó a + b là số mol Mg phản ứng với 2 muối. Tại thời điểm này, sau phản ứng, dung dịch chứa MgSO_ {4} và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dụ 2 Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO_ {3} 1 M và Cu NO_ {3} _ {2} 0,5 M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là?Giải phápDạng 3 Hỗn hợp kim loại phản ứng với một muốiPhương pháp giải chungKhi giải bài toán này, chúng ta cần chú ý xem kim loại nào phản ứng trước khi cho kim loại vào dung dịch muối. Đến đây chúng ta phải nhớ bảng điện hóa của các kim loại để xem kim loại nào có khả năng khử mạnh nhất trong các kim loại. Khi cho các kim loại vào cùng một dung dịch muối thì kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng trước, cứ tiếp tục như vậy. Ví dụ Cho hỗn hợp gồm Mg a mol và Fe b mol phản ứng với dung dịch chứa x mol CuSO_ {4} , Mg sẽ phản ứng trước nếu Mg vẫn được tiêu thụ CuSO_ {4} . , phản ứng với Fe. Sự cố này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự sau Mg + CuSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Cu Đầu tiên Fe + CuSO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + Cu 2 Trường hợp 1 Chỉ xảy ra phản ứng 1. Lúc này dung dịch chỉ chứa MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe còn nguyên và có thể có Mg dư. Trường hợp 2 Hai phản ứng 1 và 2 đều xảy ra vừa đủ. Khi đó dung dịch gồm MgSO_ {4} và FeSO_ {4} và chất rắn chỉ chứa Cu. Trường hợp 3 Phản ứng 1 hoàn toàn và phản ứng 2 là từng phần và thường có 2 khả năng Fe còn lại sau phản ứng phản ứng không hoàn toàn Mg + CuSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Cu Đầu tiên Fe + CuSO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + Cu 2 Dung dịch sau phản ứng gồm MgSO_ {4} a mol, FeSO_ {4} x mol Chất rắn sau phản ứng gồm Cu a + x mol và Fe dư b – x molSau phản ứng, CuSO_ {4} vẫn còn. Mg + CuSO_ {4} rightarrow MgSO_ {4} + Cu Đầu tiên Fe + CuSO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + Cu 2 Dung dịch sau phản ứng gồm MgSO_ {4} a mol, FeSO_ {4} x mol, CuSO_ {4} dư [x – a + b] molChất rắn sau phản ứng gồm Cu a + b mol. Dạng 4 Hỗn hợp kim loại phản ứng với hỗn hợp các muốiVí dụ 3 Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu ^ {2 +} và 1 mol Ag ^ {+} cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. thì thu được dung dịch chứa ba ion kim loại. Giá trị của x là bao nhiêu?Giải phápTheo định luật bảo toàn êlectronÁp dụng định luật bảo toàn êlectron 2,4 + 2x = 5 Mũi tên trái x = 1,3 , mol Xem thêm >>> Benzen là gì? Tổng hợp kiến ​​thức về benzen 9 và các dạng bài tậpXem thêm >>> Tổng hợp kiến ​​thức về một số muối quan trọng – Hóa học 9Như vậy, đã giúp các bạn nắm được lý thuyết về tương tác của kim loại với dung dịch muối, các bài tập nâng cao về tương tác của kim loại với muối, viết phương trình tương tác của kim loại với dung dịch muối, cũng như các kiến ​​thức về phản ứng của kim loại với axit hay phản ứng của việc Sử dụng kim loại để tổng hợp muối nitrat. Hy vọng những thông tin trên đã cung cấp cho bạn những kiến ​​thức bổ ích về chủ đề Kim loại phản ứng với dung dịch muối. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!Từ khóa Lý thuyết về tác dụng của kim loại với muối, Bài tập về tác dụng của kim loại với muối khó, Bài tập về tác dụng của kim với muối dành cho người học nâng cao, Bài tập về tác dụng của kim với muối lớp 9, Bài tập trắc nghiệm về tác dụng của kim loại về muối, Viết phương trình phản ứng của kim loại với dung dịch muối, kim loại phản ứng với muối nitrat, kim loại phản ứng với axit, kim loại phản ứng với dung dịch muối

kim loại tác dụng với muối