khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp

KHOẢNG CÁCH GIỮA 5 VÂN SÁNG LIÊN TIẾP. Trong phân tích Y-âng về giao sứt ánh sáng, khoảng cách giữa nhì khe là 0,5mm, khoảng cách từ khía cạnh phẳng chứa hai khe đến màn quan cạnh bên là 2m. Chiếu sáng những khe bởi bức xạ có bước sóng 500 nm. Bên trên màn, khoảng cách giữa ID 346132. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 2,7 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe là: A. 0,45 μm B. 0,36 μ Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3.6mm hay nhất do chính tay đội ngũ chúng tôi biên soạn và tổng hợp: Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3.6mm hay nhất do Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng: A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Tại một điểm trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng. tuhoc365 tuhoc365. khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. => 9i = 3,6mm => i = 0,4mm. Khoảng giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,2 mm. Trong khoảng cách giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 9 mm có số vân sáng là Triệu Vân Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4i nhé bạn! Cũng giống với sóng Vay Tiền Online Từ 18 Tuổi. giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Bài toán xác định số vân sáng, vân tối, nhằm giúp các em học tốt chương trình Vật lí 12. Nội dung bài viết Bài toán xác định số vân sáng, vân tối Bài toán xác định số vân sáng, vân tối. Phương pháp. a Xác định số lượng vân sáng, vân tối nằm trên đoạn thẳng MN bất kì. Phương pháp chung là Phương pháp chặn k Giả sử điểm P nào đó thuộc MN là vân sáng hoặc vân tối. Viết biểu thức tọa độ của P khi P là vân sáng hoặc vân tối. Cho P chạy trên MN, suy ra khoảng chạy của P x . Từ đó suy ra khoảng chạy của k. Số giá trị nguyên của k chính là số vân sáng hoặc vân tối cần tìm. Ngoài phương pháp trên ta có thể chứng minh số vân sáng và số vân tối có thể xác định được bởi Nếu M và N cùng phía so với vân trung tâm thì Số vân sáng s. Số vân tối t s. Nếu M và N nằm khác phía so với vân trung tâm thì b Xác định số lượng vân sáng, vân tối nằm trên đường giao thoa. Trường giao thoa là toàn bộ khu vực chứa các vân sáng, vân tối trên màn, có chiều dài L. Dùng phương pháp chặn k ta có thể tìm đươc số vân sáng, vân tối nằm trên trường giao thoa. Hoặc có thể dùng công thức sau Số vân trên trường giao thoa Chú ý. [x] gọi là phần nguyên của x. Ví dụ [1,443] = 1. Ví dụ minh họa Ví dụ 1 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là bao nhiêu? A. 16 B. 17 C. 18 D. 19. Nên có 8 giá trị của k nên có 8 vân tối. Vậy tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là 17. Cách 2 Số vân sáng s L N 1 2. 2 4, 2 1 9 2i vân sáng. Số vân tối t L N 1 2. 0,5 2 4, 2 0,5 8 2i vân tối. Vậy tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là 17. Đáp án B. Nhận xét. Bài toán này nêu rõ phương pháp chặn k và phương pháp sử dụng công thức phần nguyên chỉ là hệ quả của phương pháp chặn k. Đối với các bài tập liên quan đến tìm số vân sáng, vân tối trên trường giao thoa thì ta dùng công thức cho nhanh. Ví dụ 2 Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Y – âng với ánh sáng đơn sắc λ = µ 0,7 m, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là a 0,35mm =, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D 1m =, bề rộng của vùng giao thoa là 13,5mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn là A. 7 vân sáng, 6 vân tối B. 6 vân sáng, 7 vân tối C. 6 vân sáng, 6 vân tối D. 7 vân sáng, 7 vân tối. Ví dụ 3 Trong thí nghiệm của Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5mm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8mm. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4mm. Tính khoảng cách từ hai khe đến màn và cho biết tại 2 điểm C và E trên màn, cùng phía nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5mm và 15mm là vân sáng hay vân tối? Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng? A. Tại C là vân tối, E là vân sáng. Có 14 vân sáng tính từ C đến E. B. Tại C là vân sáng, E là vân tối. Có 13 vân sáng tính từ C đến E. C. Tại C là vân tối, E là vân sáng. Có 13 vân sáng tính từ C đến E. D. Tại C là vân sáng, E là vân tối. Có 14 vân sáng tính từ C đến E. Ví dụ 4 Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a 2mm =, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D 1,5m =. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = µ 0,6 m . Xét trên khoảng MN trên màn với MO = 5mm, ON = 10mm, O là vị trí vân sáng trung tâm giữa M và N. Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối? A. 34 vân sáng 33 vân tối B. 33 vân sáng 34 vân tối C. 22 vân sáng 11 vân tối D. 11 vân sáng 22 vân tối. Cách 2 Sử dụng công thức đã trình bày ở phần phương pháp trong trường hợp M và N nằm khác phía so với vân trung tâm O cũng cho kết quả tương tự. Ví dụ 5 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 bằng 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = µ 0,6 m. Trên bề rộng MN = L = 31mm và đối xứng qua vân trung tâm, số vân sáng và vân tối quan sát được trên đoạn MN là A. 52 vân sáng, 52 vân tối B. 51 vân sáng, 52 vân tối C. 53 vân sáng, 52 vân tối D. 52 vân sáng, 51 vân tối. Ví dụ 6 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 bằng 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= µ 0,75 m. Cho M và N là hai điểm nằm trong trường giao thoa, nằm khác phía nhau so với vân chính giữa có OM = 16,125mm, ON = 8,6mm. Hỏi tổng số vân sáng và số vân tối quan sát được trong khoảng M và N là bao nhiêu? A. 64 vân B. 63 vân C. 62 vân D. 65 vân. Ta sử dụng phương pháp chặn k. Khoảng vân giao thoa 3 3 D 0, . i 0,75mm a 2. Tại một điểm P bất kì trong khoảng giữa M và N không kể M và N trùng vào vân sáng khi có tọa độ x thỏa mãn Có 33 giá trị k thỏa mãn. Vậy số vân sáng giữa M và N không kể M và N trùng với tọa độ vân tối khi có tọa độ x thỏa mãn 1 1 OM 16,125mm x k i k 0,75 ON 8,6mm 2 2. Có 32 giá trị k thỏa mãn. Vậy số vân tối giữa M và N là N 32 t =. Tổng số vân sáng và vân tối giữa M và N là 33 32 65 + =. Đáp án D. Ví dụ 7 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = µ 0,6 m. Cho M và N là hai điểm nằm trong trường giao thoa, nằm cùng phía nhau so với vân chính giữa, có OM = 6,8 mm, ON = 18,6mm. Hỏi tổng số vân sáng và số vân tối quan sát được trong đoạn MN là bao nhiêu? A. 10 vân sáng và 11 vân tối B. 10 vân sáng và 10 vân tối C. 11 vân sáng và 11 vân tối D. 12 vân sáng và 11 vân tố. Ta sẽ giải bằng phương pháp chặn k. Tại một điểm P bất kì trong đoạn MN trùng vào vân sáng khi có tọa độ x thỏa mãn OM 6,8mm x ki 2 ON 18,6mm. Vậy số vân sáng trong đoạn MN là N 15 6 1 10 s. Tại một điểm P bất kì trong đoạn MN trùng vào vân tối khi có tọa độ x thỏa mãn 1 1 OM 6,8mm x k i k .1, 2 ON 18,6mm 2 2. Vậy số vân tối trong đoạn MN là N 15 6 1 10 t =. Đáp án C. Ví dụ 8 Tiến hành giao thoa bằng ánh sáng đơn sắc với hai khe Y-âng đặt trong chân không. Hai điểm M và N đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm. Ban đầu tại điểm M trùng với vân tối thứ 15. Tiến hành đặt hệ giao thoa vào môi trường có chiết suất n = 4 thì số vân sáng và tối quan sát được trong đoạn MN là bao nhiêu A. 39 vân sáng, 40 vân tối B. 39 vân sáng, 38 vân tối C. 39 vân sáng, 39 vân tối D. 39 vân sáng, 40 vân tối. Lúc đầu đặt hệ giao thoa trong chân không có chiết suất n1 = 1, điểm M nằm tại vân tối thứ 15 nên L MN 2OM 29i. Khi hệ giao thoa đặt trong môi trường có chiết suất n = 4 thì khoảng vân lúc này thỏa mãn Vì M và N đối xứng với nhau qua vân sáng trung tâm nên ta dùng công thức tính cho nhanh. Số vân sáng quan sát được trong đoạn MN là Số vân tối quan sát được trong đoạn MN là L 1 29i 1 N .2 .2 39. Đáp án C. Cập nhật ngày 15-05-2022Chia sẻ bởi Trung HiếuTrong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp là 10mm. Khoảng cách lớn nhất giữa vân sáng bậc 6 và vân sáng bậc 3 làChủ đề liên quanTrong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối thứ k được tính bằng công thứcC k = 1,2,3,… Tìm kết luận sai. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sángA vị trí trên màn mà hai sóng tới gặp nhau và tăng cường lẫn nhau gọi là vân sángB vị trí trên màn mà hai sóng tới gặp nhau và triệt tiêu lẫn nhau gọi là vân tốiC vân trung tâm là vân sángD vân trung tâm là vân tốiTrong thí nghiệm Y-âng, tại vị trí vân tối thìA Hiệu quang trình đến hai nguồn kết hợp thỏa mãn với k ZB Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn kết hợp thỏa mãnvới k ZC Hiệu khoảng cách đến hai nguồn kết hợp thỏa mãn với k ZD Hai sóng đến từ hai nguồn kết hợp vuông pha với nhauTrong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắC. Gọi a và D lần lượt là khoảng cách giữa hai khe hẹp và khoảng cách từ hai khe đến màn, M là một điểm trên màn có tọa độ x với gốc tọa độ là vân sáng trung tâm, d1 và d2 là đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến điểm M. Hệ thức đúng làA. B . thí nghiệm Y-âng, khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc k được tính bằng công thứcTrong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 0,4µm; khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2mm; khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp làĐể hai sóng cùng tần số giao thoa được với nhau, thì chúng phải A cùng biên độ và cùng pha. B cùng biên độ và ngược cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời có hiệu số pha không đổi theo thời định nghĩa sai khi nói về khoảng vânA Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối kế Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng kế Khoảng vân là khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân Khoảng vân là khoảng cách giữa vân sáng và vấn tối kề nhauTrong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 600nm; khoảng cách giữa hai khe hẹp là 2mm; khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m. Khoảng vân làHiện tượng giao thoa ứng dụng trong việcA đo chính xác bước sóng ánh sáng B kiểm tra vết nứt trên bề mặt các sản phẩm công nghiệp bằng kim loạiC xác định độ sâu của biển Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc, nếu hai khe Y - âng cách nhau 1,2 mm thì khoảng vân là i = 1,21 mm. Nếu khoảng cách giữa hai khe giảm đi 0,1 mm thì khoảng vân sẽTrong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y-âng, nguồn sáng S có bước sóng l; khoảng cách giữa hai khe là a; các khe cách màn 1 khoảng d. Khoảng vân i trên mà được xác định bằng biểu thứcABCDTrong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Thay λ bởi λ' = 0,6μm và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này làTrong thí nghiệm Young, vị trí vân tối thứ 9 cách vân trung tâm 12,75mm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa vân sáng bậc 9 và vân tối thứ 12 làTrong giao thoa với khe Young có a = 1,5mm, D = 3m, người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9mm. Bước sóng của nguồn là. Trong thí nghiệm Young, quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ năm đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Cách vân trung tâm 3,15mm có vânTrong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 0,5µm; khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,5mm; khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối kề nhau làTừ trường tồn tại xung quanhA thanh nam châm và dòng điện B một thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xátD các điện tích đứng đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U làA những đường thẳng song song cách đều những đường cong, cách đều những đường thẳng hướng từ cực Nam sang cực những đường cong hướng từ cực Nam sang cực cực Nam của Trái ĐấtA trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất. B trùng với cực Bắc địa lí của Trái gần với cực Nam địa lí của Trái gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.

khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp