khi nào không dùng mạo từ

Mạo từ là từ bỏ đứng trước danh từ bỏ và cho thấy thêm danh từ bỏ ấy nhắc đến một đối tượng người dùng khẳng định hay là không khẳng định. Bạn đang xem: Khi nào dùng mạo từ the trong tiếng anh. Mạo từ xác minh The được sử dụng trước một danh từ bỏ đã 2. Khi nào không dùng mạo từ? * Khi đi với danh từ không đếm được. Mạo từ bất định a,an còn không đi được với danh từ số nhiều. Xem thêm về danh từ không đếm được. Example: We all love money. (Chúng ta đều thích tiền) He always gives me advice whenever I have problems. Khi danh từ không đếm hay danh từ số nhiều sử dụng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Ví dụ: He doesn't like noodles. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hay sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) Ví dụ: My Friend chứ không phải "My the friend". Phân biệt bí quyết dùng mạo từ A, An, The Trong tiếng Anh bao gồm 2 loại mạo tự chính: Mạo tự ko xác định: a/an.Mạo tự xác định: the. Cách sử dụng mạo từ bỏ không khẳng định A với An. Chúng ta cần sử dụng A hoặc An trước một danh trường đoản cú số ít đếm được. - Mạo từ là từ bỏ đứng trước danh từ và cho biết danh từ bỏ ấy nhắc tới một đối tượng người sử dụng xác định hay là không xác định. - chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự đồ vật được khắp cơ thể nói và tín đồ nghe biết rõ đối tượng người sử dụng nào đó. 2. Khi nào không dùng mạo từ? Mạo từ trong tiếng Anh không phải lúc nào cũng cần thiết. Có rất nhiều người thắc mắc khi nào không dùng mạo từ? - Trước hết, chúng ta không dùng mạo từ với vật chung chung. Ví dụ: Ice cream is very cold. (Kem rất lạnh - đây chỉ là kem nói Vay Tiền Online Từ 18 Tuổi. 4 phútKhi mới bắt đầu học tiếng Đức, giáo viên cho từ mới là danh từ thường thêm „der, die, das“ ở đầu. Vậy „der, die, das“ là gì? Nó có phải là một bộ phận của danh từ hay không? Hôm nay chúng ta hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu về vấn đề mạo từ trong tiếng Đức nhé. Mạo từ là gì? Mạo từ là một từ loại thường đi kèm với danh từ. Mạo từ chỉ cho chúng ta biết được ba yếu tố ngữ pháp quan trọng bậc nhất trong tiếng Đức. Đó là Giống đực, cái, trungSố ít, nhiềuCách chủ cách cách 1, tân ngữ trực tiếp cách 4, tân ngữ gián tiếp cách 3, sở hữu cách cách 2 Lưu ý Cách chính là chức năng ngữ pháp của từ trong câu. Ta biết một từ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ, hay sở hữu trong câu dựa vào cách của chúng. Các bạn xem bài „bốn cách trong tiếng Đức“ để hiểu rõ hơn. Có mấy loại mạo từ? Trong tiếng Đức có ba loại mạo từ gồm Mạo từ xác định der giống đực, die giống cái, das giống trung, die số nhiềuMạo từ không xác định ein giống đực, eine giống cái, ein giống trung, meine… số nhiềuKhông có mạo từ Khi nào sử dụng dạng nào? Mạo từ xác định Ta sử dụng mạo từ xác định khi chúng ta nói về một cái gì đó cụ thể Lena ist die Freundin von Franz. Lena là bạn gái của Franz. Lena là duy nhất.nói về một vấn đề gì đó đã được biết đến Das Eis schmeckt ihr sehr gut. Cô ấy rất thích que kem đó. Trường hợp dưới, khi dịch ta nên thêm từ „ấy“, „đấy“, „đó“, … Ngược lại, khi tiếng Việt có những từ xác định như vậy thì khi dịch ra tiếng Đức ta sẽ dùng mạo từ xác định. Ví dụ Tao yêu thằng ấy. Ich liebe den Mann. Mạo từ không xác định Ta sử dụng mạo từ không xác định khi chúng ta nói về một cái gì đó không cụ thể Lena ist eine Freundin von Lara. Lena là một cô bạn của Lara. Lena chỉ là một trong số nhiều bạn.nói về một cái gì đó được đề cập lần đầu tiên Lena hat ein Eis gekauft. Lena đã mua một cây kem. Mạo từ xác định số ít thường được dịch là „một“, ở số nhiều ta sẽ dịch tùy thuộc vào từ đóng vai trò mạo từ là gì, ví dụ như meine, seine, ihre, keine… Ngược lại, khi tiếng Việt xuất hiện từ „một“ thì chúng ta sẽ sử dụng mạo từ không xác định. Ví dụ Tao mới yêu một thằng mày ạ. Ich liebe einen Mann. Không có mạo từ Ta không sử dụng mạo từ khi nói về tên địa danh ich liebe in Berlin. Lưu ý một số địa danh bắt buộc phải đi với mạo từ như die Schweiz, die Türkei, die USAnói về những gì chung chung. Ví dụ Ich liebe Mann. Tôi yêu đàn ông. Chứ không phải yêu phụ nữ Trong tiếng Việt khi nói chung chung như tôi yêu tiền, tôi thích xe hơi, thì khi dịch ra tiếng Đức ta sẽ không dùng mạo từ. Ngược lại, khi trong tiếng Đức không có mạo từ thì ta nên hiểu đó là nói chung chung, chứ không ám chỉ một vấn đề cụ thể nào cả. Ví dụ phân biệt sự khác nhau giữa ba cách dùng mạo từ Tưởng tượng tình huống, có một cô gái về nhà khoe với mẹ. Mama, ich liebe den Mann. Mẹ ơi con yêu anh ấy. Với câu này, bà mẹ đã biết tỏng anh ấy là anh nào rồi, và do đó bà nhất quyết ngăn cấm con gái mình. Lần thứ hai cô con gái rút kinh nghiệm, chỉ nói với mẹ rằng Mama, ich liebe einen Mann. Mẹ ơi, con yêu một anh. Với câu này thì chắc chắn bà mẹ sẽ phải hỏi thêm câu wer ist er? Nó là thằng nào? Ở trường hợp mạo từ không có mạo từ thì lại xảy ra ở một nhà có cậu con trai mãi không chịu có bạn gái. Bà mẹ sốt ruột giục sao không có bạn gái đi thì anh ta trả lời Mama, ich liebe Mann. Mẹ ơi, con yêu đàn ông cơ. Ở câu này không ngụ ý anh chàng này có bạn trai hay chưa, mà chỉ đơn giản có ý anh ta là người đồng tính yêu nam chứ không yêu nữ mà thôi. Một ví dụ nữa là với từ „Geld“. Từ này thường không đi với mạo từ, ví dụ như Ich liebe Geld. Tôi yêu tiền. Tuy nhiên, tới cuối tháng, các bà vợ thường hay hỏi chồng Wo ist das Geld? Vậy thì tiền đó đâu? Ở đây, chúng ta phải hiểu rằng, das Geld chính là tiền lương chẳng hạn. Hy vọng với một số ví dụ vui ở trên, các bạn sẽ hiểu được việc sử dụng mạo từ. Tất cả các ví dụ trên đều phục vụ cho việc giải thích ngữ pháp, và không mang mục đích miệt thị về giới tính, hay các vấn đề xã hội khác. Mạo từ phủ định kein Như chúng ta đã học ở bài đặt câu đơn giản tiếng Đức, khi phủ định cho danh từ, ta dùng từ „kein“ thay cho từ „nicht.“ Và từ „kein“ này có các đặc điểm ngữ pháp tương tự như mạo từ không xác định „ein, eine, ein…“. Để dễ nhớ ta cứ hình dung „kein“ chính là „ein“ có „k“ đứng đầu. Ví dụ Das ist ein Eis. Đây là một que kem. => Das ist kein Eis. Đây không phải là hat eine Freundin. Franz có một bạn gái. => Franz hat keine Freundin. Franz không có bạn gái. Lưu ý Tiếng Đức có cả dạng số nhiều cho phủ định. Ví dụ Sie haben keine Kinder. Họ không có những đứa con. Mạo từ sở hữu Các từ như „mein của tôi“, „dein của bạn“… được gọi là mạo từ sở hữu. Ví dụ mein Bruder, seine Freundin… Chúng có đặc điểm tương tự như mạo từ không xác định „ein, eine, ein…“ Để dễ nhớ, ta cứ hình dung „mein, dein, sein“ chính là „ein“ có thêm từ „m, d, s“ đứng đầu, còn các từ như „ihr, unser, euer“ chính là từ „ein“. Lưu ý các bạn không nên nhầm với sở hữu cách là meiner, deiner… hay đại từ sở hữu là meins, meinem, meines… Mặc dù chúng rất giống nhau nhưng chức năng ngữ pháp hoàn toàn khác nhau. Các bạn tìm đọc các bài tương ứng về chúng để hiểu rõ hơn nhé. Tóm lại, khi nào nói mein Haus nhà của tôi, sein Auto xe của anh ấy, thì đó chính là ta đang dùng „mạo từ sở hữu.“ Ví dụ ein Bruder => mein Bruder, dein Bruder, sein Bruder, ihr Bruder, unser Bruder, euer Brudereine Schwester => meine Schwester, deine Schwester, seine Schwester, unsere Schwester eure Schwester Bảng 1 Mạo từ xác định der – die – das – die derdiedasdieder gute Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinderden guten Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinderdem guten Vaterder guten Mutterdem guten Kindden guten Kinderndes guten Vatersder guten Mutterdes guten Kindesder guten KinderCùng nhóm dieser, jeder, jener, solcher, welcher, aller đổi đuôi er theo der, die, das, die Bảng 2 Mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine… eineineeinkeine/meine…ein guter Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kindereinen guten Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kindereinem guten Vatereiner guten Muttereinem guten Kindmeinen guten Kinderneines guten Vaterseiner guten Muttereines guten Kindesmeiner guten KinderCùng nhóm mein, dein, sein… kein… các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder Bảng 3 Không có mạo từ Giống đựcGiống cáiGiống trungSố nhiềuguter Vatergute Muttergutes Kindgute Kinderguten Vatergute Muttergutes Kindgute Kindergutem Vaterguter Muttergutem Kindguten Kindernguten Vatersguter Mutterguten Kindesguter KinderCùng nhóm viele, einige, mehrere, verschiedene, wenige Bảng 4 Mạo từ phủ định kein keinkeinekeinkeinekein guter Vaterkeine gute Mutterkein gutes Kindkeine guten Kinderkeinen guten Vaterkeine gute Mutterkein gutes Kindkeine guten Kinderkeinem guten Vaterkeiner guten Mutterkeinem guten Kindkeinen guten Kindernkeines guten Vaterskeiner guten Mutterkeines guten Kindeskeiner guten KinderCùng nhóm mein, dein, sein… kein… các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder Bảng 5 Mạo từ sở hữu mein, dein, sein, ihr, unser, euer meinmeinemeinmeinemein guter Vatermeine gute Muttermein gutes Kindmeine guten Kindermeinen guten Vatermeine gute Muttermein gutes Kindmeine guten Kindermeinem guten Vatermeiner guten Muttermeinem guten Kindmeinen guten Kindernmeines guten Vatersmeiner guten Muttermeines guten Kindesmeiner guten KinderCùng nhóm mein, dein, sein… kein… các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder Lưu ý với các mạo từ như ihr, unser, euer ta đơn giản chỉ việc thay từ mein bằng chúng là xong. Bảng 6 Ví dụ với mạo từ euer euereureeuereuereeuer guter Vatereure gute Muttereuer gutes Kindeure guten Kindereuren guten Vatereure gute Muttereuer gutes Kindeure guten Kindereurem guten Vatereurer guten Muttereurem guten Kindeuren guten Kinderneures guten Vaterseurer guten Muttereures guten Kindeseurer guten KinderCùng nhóm mein, dein, sein… kein… các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder Lưu ý với từ „euer“ khi thêm đuôi, ta sẽ bỏ bớt một âm „e“ đi thành „eur“ sau đó thêm đuôi. Bảng 7 Mạo từ sở hữu ở cách 1 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhrCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhrNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng 8 Mạo từ sở hữu ở cách 4 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhrenCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhrNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng 9 Mạo từ sở hữu ở cách 3 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremNhiềumeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhren Bảng 10 Mạo từ sở hữu ở cách 2 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseueresihresIhresNhiềumeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer Bài viết bạn có thể thích Continue Reading Mạo từ trong tiếng Anh vẫn luôn là một trong những điểm ngữ pháp khiến người học cảm thấy bối rối. Đặc biệt là khi nói đến những trường hợp không dùng mạo từ. Vì vậy, muốn biết chi tiết và hiểu rõ hơn thì theo dõi ngay bài viết này nhé! 1. Định nghĩa Mạo từ là từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ ấy đề cập đến đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay chung chung. Trong tiếng Anh có hai loại mạo từ Mạo từ xác định the Mạo từ bất định a, an Ngoài ra còn có mạo từ zero dùng để chỉ những danh từ không có mạo từ đứng trước, thường áp dụng cho danh từ không đếm được uncountable nouns và danh từ đếm được ở dạng số nhiều như rice, people, clothes, tea,… 2. Những trường hợp không dùng mạo từ trong câu Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố,… Ngoại trừ những nước theo chế độ liên bang States Europe, France, Wall Street. Sword Lake,… Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung, không chỉ riêng trường hợp nào I like dogs. Oranges are good for health. Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt Men fear death. Không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách My friend, the man’s wife,… Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu They invited some close friends to dinner. President Obama, Chancellor Angela Merkel,… Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung như chơi thể thao, các mùa trong năm, phương tiện đi lại Come by car/by bus,… In spring/in autumn, from beginning to end, from left to right,… to play golf/chess/cards… go to bed /hospital/church/work/prison 3. Bài tập về mạo từ có đáp án 1. I’ve just had __________ great idea. 2. Columbus was __________ first navigator to cross __________ Atlantic Ocean. 3. __________ British drink __________ lot of tea. 4. John F. Kennedy was __________ American president who was very popular. 5. It is __________ only theatre in __________ neighbourhood. 6. __________ Netherlands are a land which is almost completely below __________ sea level. 7. He was __________ first mountaineer to reach the top. 8. I try to go for __________ run three times __________ week. 9. Sally went to __________ prison to visit her husband. 10. He was driving 80 miles __________ hour on __________ motorway. 11. __________ Thames flows into __________ North Sea. 12. The burglar hit me in __________ back of my neck. 13. Maria earns $ 2,000 __________ month. 14. Do you go to __________ church on Sundays? 15. This is exactly __________ job I was looking for. 16. As captain of __________ ship I have __________ complete authority. 17. How many hours do you work on __________ average? 18. I always have __________ egg for breakfast. 19. I went to __________ exciting musical performance last night. 20. Did you read __________ book I gave you? 21. __________ Football is his whole life. 22. This is __________ nice man I told you about. 23. __________ people we met on holiday come from __________ north eastern part of __________ USA. 24. What’s on __________ TV today? 25. __________ Trafalgar Square is near __________ Charing Cross Station. Đáp án 1. I’ve just had a great idea. 2. Columbus was the first navigator to cross the Atlantic Ocean. 3. The British drink a lot of tea. 4. John F. Kennedy was an American president who was very popular. 5. It is the only theatre in the neighborhood. 6. The Netherlands are a land which is almost completely below — sea level. 7. He was the first mountaineer to reach the top. 8. I try to go for a run three times a week. 9. Sally went to the prison to visit her husband. 10. He was driving 80 miles an hour on the/a motorway. 11. The Thames flows into the North Sea. 12. The burglar hit me in the back of my neck. 13. Maria earns $ 2,000 a month. 14. Do you go to — church on Sundays? 15. This is exactly the job I was looking for. 16. As captain of the/a ship I have — complete authority. 17. How many hours do you work on — average? 18. I always have an egg for breakfast. 19. I went to an exciting musical performance last night. 20. Did you read the book I gave you? 21. — football is his whole life. 22. This is the nice man I told you about. 23. The people we met on holiday come from the northeastern part of the USA. 24. What’s on — TV today? 25. — Trafalgar Square is near — Charing Cross Station. Mong rằng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc học và áp dụng làm bài tập về mạo từ, đặc biệt là những trường hợp không dùng mạo từ. Sau khi đọc phần lý thuyết, làm ngay bài tập và check đáp án bên dưới để chắc chắn bạn đã hiểu bài nhé! Xem thêm Mạo từ Article- Định nghĩa, cách dùng, bài tập Mạo từ – một trong những kiến thức cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh, tuy không khó bởi lượng lý thuyết phức tạp. Tuy nhiên vẫn có thể làm người học chủ quan dẫn đến việc nhầm lẫn, hiểu sai. Mạo từ là gì ?Trong bài viết ngày hôm nay hãy cùng với Tiếng Anh Tốt làm chủ mảng kiến thức về mạo từ để thêm tự tin trong bài thi và đời sống nhé! Mạo từ trong Tiếng Anh và những điều cần biết Thế nào là mạo từ?Mạo từ xác địnhCách đọcCách sử dụngMạo từ bất địnhCách trường hợp dùng mạo từ bất địnhCác trường hợp không được dùng mạo từ bất địnhTạm kết Thế nào là mạo từ? Mạo từ trong tiếng Anh hay Article là từ được dùng trước danh từ và để người đọc biết được danh từ đã được xác định hay bất định. Mạo từ được chia làm 2 loại bao gồm Mạo từ xác định definite article THE Mạo từ bất định/không xác định Indefinite article A, AN Cách đọc Mạo từ xác định definite article có 2 cách đọc chính /Ბә/ khi đứng trước các danh từ bắt đầu bằng một phụ âm và cách danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng lại có cách đọc tương tự như một phụ âm Ví dụ The Building, the people, The computer The University / do “u” được phát âm là /ˌju/ phụ âm j /Ბi/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm u, e, o, a, i và các danh từ bắt đầu bằng âm câm silent letter ví dụ The underground, The end, The outside, The animal, The industrial The tsunami, The psycho Cách sử dụng “The” thường được dùng khi danh từ chỉ đối tượng mà cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ chỉ đối tượng nào là ai? là cái gì? Khi vật thể hoặc nhóm vật thể là duy nhất. Vd The sun, The Earth, The Mars,… Đứng trước so sánh nhất trước first, second, only, … khi được dùng như tính từ hoặc đại từ. Vd The best song I ever heard, The tallest building in the world Đứng trước một tính từ để chỉ một nhóm nhất định. Vd The poor, The insane Đứng trước danh từ riêng chỉ biển cả, sông ngòi hay quần đảo, dãy núi hoặc tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. Vd The Pacific, The Europeans The + of + danh từ. Vd The West of Indonesia, The most of people Trước danh từ số nhiều chỉ vợ chồng hoặc cả họ. Vd The Smiths, The Simpsons Đôi khi dùng “the” để nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không sử dụng đúng chức năng. Vd She is sleeping in the living room Không sử dụng “THE” khi Đứng trước danh từ là tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố ngoại trừ những nước theo chế độ liên bang – gồm nhiều bang state Vd Europe, Vietnam, China, Hoan Kiem lake Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng trong nghĩa chung, không chỉ riêng trường hợp nào Vd Milk, rice Đứng sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ sở hữu cách Vd His Book quyển sách của anh ấy => The book of him chứ không phải His the Book Trước danh từ trừu tượng như Death cái chết, Love tình yêu, Fear sợ hãi, … Vd Trừ một vài trường hợp đặc biệt The death of her parents made her completely hopeless Trước các tước hiệu Vd President, vice Prime Minister Xem thêm về giới từ trong tiếng Anh Mạo từ bất định Mạo từ bất định ta có A và AN A một thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm Vd A pencil, a bottle AN một tương tự như A nhưng An thường đi với danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một nguyên âm u, e, o, a, i hoặc âm câm. Vd An angel, An elephant, An hour ˈouər, /h/ ở trường hợp này là âm câm Như có nhắc đến trường hợp với The ở trên, một vài từ được viết là nguyên âm nhưng lại đọc thành một phụ âm và ngược lại. Vd A University / do “u” được phát âm là /ˌju/ phụ âm j Xem thêm về danh từ đếm được và danh từ không đếm được tại đây. Cách trường hợp dùng mạo từ bất định Khi nhắc đến một thứ gì đó lần đầu tiên I have bought a new computer tôi mới mua một chiếc máy tính mới This is my first time I see an elephant đây là lần đầu tiên tôi thấy một con voi Khi đề cập đến nghề nghiệp của một ai đó He is a firefighter anh ấy là một lính cứu hỏa She is an actor cô ấy là một diễn viên Làm bổ túc từ thành phần phụ She is a famous actor cô ấy là một diễn viên nổi tiếng Các trường hợp không được dùng mạo từ bất định Như đề cập ở đầu thì A và AN chỉ sử dụng với danh từ đếm được ở số ít. Vì vậy trước danh từ số nhiều ta không được phép sử dụng. Vd Apples, Bottles, … Không được phép sử dụng A và An với danh từ trừu tượng chỉ Cảm xúc anxiety, pain, … Cảm giác anger, sorrow, … Trạng thái chaos, freedom, luxury, … Chất lượng trust, determination, … Khái niệm charity, culture, energy, … Sự kiện holiday, marriage, … Xem thêm không dùng mạo từ khi nào Tạm kết Và trên đây là toàn bộ kiến thức về Mạo từ trong tiếng Anh được thu thập và tổng hợp bởi Tiếng Anh tốt. Hi vọng qua bài viết trên có thể giúp ích cho bạn đọc hiểu và nâng cao kiến thức cho mình để có thể áp dụng vào thực tế. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian ra để đọc bài viết của bọn mình! Theo dõi thêm fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm thông tin mới nhất nhé. Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Trạng từ tần suất nắm vững lý thuyết trong 5 phút Bộ đề thi học sinh giỏi tiếng anh lớp 7 có file PDF và Đáp Án Đề thi HSG tiếng Anh lớp 9 cấp thành phố Hà Nội 2023 PDF Trạng từ chỉ thời gian và những điều cần lưu ý Cấu trúc This is the first time trong Tiếng Anh Nội dung1 1. Mạo từ là gì?2 2. Có bao nhiêu loại mạo từ? a Mạo từ xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ đã xác b Mạo từ không xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ chưa xác định3 3. Cách sử dụng mạo từ “the” trong các trường hợp đặc a Danh từ số ít tượng trưng cho 1 nhóm thú vật, đồ b Khi tính từ dùng để chỉ 1 nhóm người trong ngữ cảnh nhất định, chúng ta cũng đặt the phía c Trước các danh từ riêng, tên riêng4 4. Bài tập5 5. Đáp án6 Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh7 Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET 1. Anh ngữ học thuật Academic English 2. Tiếng Anh dành cho THCS First Steps8 Tại sao nên chọn ACET? 1. Mạo từ là gì? Mạo từ là từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ đó đã được xác định hay chưa xác định. Trong tiếng Anh, có 3 mạo từ được sử dụng trong các trường hợp khác nhau đó là the, a và an Tuy nhiên có một số danh từ số nhiều, danh từ không đếm được không có mạo từ đi kèm 2. Có bao nhiêu loại mạo từ? Có 2 loại mạo từ a Mạo từ xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ đã xác định Mạo từ xác định là “the” Ta sử dụng “the” khi cả người nói và người nghe đều biết đến đối tượng đang nói đến – Câu ví dụ The girl who came to my house last night is Annie Người ta còn đặt “the” phía trước những danh từ là duy nhất, không có đối tượng thứ 2 để thay thế – Câu ví dụ The sun has risen ➔ “sun” là danh từ duy nhất, không có danh từ đồng nghĩa nào thay thế được từ “sun” Một số danh từ là duy nhất chỉ đi với “the” như the sea biển, the world thế giới, the earth Trái Đất b Mạo từ không xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ chưa xác định Mạo từ không xác định là “a” và ”an” Ta dùng “a” và “an” trước danh từ không xác định, có nghĩa là đối tượng đó chưa được người nghe, người nói biết đến – Câu ví dụ There is a dog on the street ➔ “dog” ở đây không nói rõ con chó thuộc sở hữu của ai hay là loài gì, tên gì nên dùng từ “a” Đối với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nguyên âm gồm “u”, “e”, “o”, “a”, “i” thì ta dùng “an” – Câu ví dụ He is an intelligent person ➔ Tóm lại danh từ chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm thì dùng “an” còn lại dùng “a” 3. Cách sử dụng mạo từ “the” trong các trường hợp đặc biệt a Danh từ số ít tượng trưng cho 1 nhóm thú vật, đồ vật – Câu ví dụ The dog is one of the most loyal pets ➔ “loyal pets” dùng để chỉ một nhóm thú cưng cực kỳ trung thành với chủ nhân nên ta dùng “the” b Khi tính từ dùng để chỉ 1 nhóm người trong ngữ cảnh nhất định, chúng ta cũng đặt the phía trước – Từ ví dụ the old người già, the rich người giàu, the disabled người khuyết tật c Trước các danh từ riêng, tên riêng – Từ ví dụ The Pacific Thái Bình Dương, The USA Mỹ, The Sahara hoang mạc Sahara 4. Bài tập Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống We had ______ very nice meal. ______ cheese was exceptionally good. Are you interested in ______ science or ______ music? They got married but ______ marriage wasn’t very successful. Do you know any of ______ people who live across ______ road? After ______ work the boss usually invites his staff to ______ pub. When mom was ill ______ lot of her friends came to ______ hospital to visit her. Many people hate ______ violence, but they like to watch it in ______ movies. Have you ever visited ______ Madame Tussaud’s in London? ______ life would be difficult without ______ useful machines and gadgets we have today. I’m on ______ night duty this week. I know someone who wrote ______ book about ______ American presidents. ______ World War II ended in 1945. ______ fumes of cars and factories are ______ primary reasons for ______ air pollution. He was ______ unsuccessful musician when he came to this town. Don’t stay in that hotel. ______ beds there are very uncomfortable. The car sped away at ______ hundred km ______ hour. John doesn’t usually go to ______ church on ______ Sundays. He was sent to ______ prison for ______ murder. At ______ beginning of his speech he spoke about ______ tourism in general. We usually go by ______ train, but today we’re taking ______ bus 5. Đáp án We had a very nice meal. The cheese was exceptionally good. Are you interested in — science or — music? They got married but the marriage wasn’t very successful. Do you know any of the people who live across the road? After — work the boss usually invites his staff to the pub. When mom was ill a lot of her friends came to the hospital to visit her. Many people hate — violence, but they like to watch it in — movies. Have you ever visited — Madame Tussaud’s in London? — life would be difficult without the useful machines and gadgets we have today. I’m on — night duty this week. I know someone who wrote a book about — American presidents. — World War II ended in 1945. The fumes of cars and factories are the primary reasons for — air pollution. He was an unsuccessful musician when he came to this town. Don’t stay in that hotel. The beds there are very uncomfortable. The car sped away at a hundred km an hour. John doesn’t usually go to — church on — Sundays. He was sent to — prison for — murder. At the beginning of his speech he spoke about — tourism in general. We usually go by — train, but today we’re taking the bus Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh Mạo từ là một trong những ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Đây là kiến thức đầu tiên để bạn xây dựng vững chắc nền tảng tiếng Anh của mình. Qua những ví dụ đơn giản sau, ACET hy vọng sẽ giúp bạn hiểu, bổ sung thêm kiến thức về mạo từ. Mặc dù kiến thức về mạo từ không khó nhưng dễ khiến bạn nhầm lẫn, khó nhớ. Nhưng bạn cần phải nắm chắc những kiến thức cơ bản mới có thể bắt đầu học cao hơn như luyện thi IELTS, Anh ngữ học thuật. Vì thế, bạn có thể đăng ký khóa học, ưu đãi phù hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh tại ACET. Link đăng ký kiểm tra Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET 1. Anh ngữ học thuật Academic English Chương trình Anh ngữ Học thuật Academic English – tiếng Anh du học và dự bị đại học nhằm trang bị cho học viên nền tảng tiếng Anh và kỹ năng học tập tại môi trường đại học. Ngoài luyện tập thành thạo 4 kỹ năng cần thiết trong IELTS, học viên còn được nâng cao khả năng tự học, thuyết trình, tư duy phản biện, nghe giảng, ghi chú, đọc tài luyện, viết luận và báo cáo… Chương trình Anh ngữ học thuật tại ACET không hướng các bạn theo lối học máy móc, luyện đề mẫu có sẵn một cách khuôn khổ mà là xây dựng phản xạ, trình độ thật sự với tiếng Anh. Bạn có thể vận dụng vào môi trường Đại học Quốc Tế và nắm bắt cơ hội nghề nghiệp toàn cầu. Tùy vào cấp độ đã hoàn tất, học viên sẽ được liên thông vào chương trình Cao đẳng, Dự bị Đại học của UTS Insearch và cơ hội chuyển tiếp vào nhiều trường Đại học tại Úc. 2. Tiếng Anh dành cho THCS First Steps Chương trình Anh ngữ First Step được thiết kế dành riêng cho học viên ở lứa tuổi Trung học Cơ Sở 11-15 tuổi. Học viên sẽ được xây dựng nền tảng Anh ngữ Tổng quát và Anh ngữ Học thuật. Từ đó, các bạn sẽ dần hoàn thiện 4 kỹ năng quan trọng là Nghe – Viết – Đọc – Nói để thi lấy chứng chỉ Anh ngữ quốc tế. Đặc biệt, chương trình First Step còn có khóa luyện thi IELTS chuyên sâu dành cho học viên ở độ tuổi THCS IELTS for Teens. Các bạn sẽ được trang bị các kỹ năng tiếng Anh quan trọng và chiến lược làm bài thi IELTS một cách hiệu quả để đạt thang điểm từ – Tại sao nên chọn ACET? 20 năm kinh nghiệm đào tạo độc quyền về Anh ngữ Học thuật theo tiêu chuẩn Úc Giáo trình Anh ngữ học thuật độc quyền được thiết kế và cập nhật bởi Học viện Ngôn ngữ UTS Insearch – Trường đại học Công nghệ Sydney Trực thuộc tổ chức giáo dục quốc tế IDP Education – nhà đồng sở hữu kỳ thi IELTS 80% học viên đạt IELTS trở lên Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế TESOL, CELTA,… có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm đào tạo Anh ngữ và luyện thi IELTS Cơ hội nhận được học bổng và lộ trình chuyển tiếp tới 63 trường đại học hàng đầu Anh – Úc – Mỹ – New Zealand – Singapore ACET – Australian Centre for Education and Training Dù là người mới học Tiếng Anh hay là người học Tiếng Anh lâu năm, chắc chắn từng có nhiều lúc các bạn gặp khó khăn với việc xác định mạo từ trong câu. Khi nào ta dùng a/an, khi nào dùng the, khi nào không dùng mạo từ,.. là những câu hỏi phổ biến nhất từ các bạn đang học về mạo từ trong Tiếng Anh. Nhưng các bạn sẽ không phải lo lắng nhiều nữa vì ngay bây giờ, Tiếng Anh Tốt sẽ hướng dẫn cho các bạn cụ thể khi nào không dùng mạo từ trong Tiếng Anh nhé! khi nào không dùng mạo từ 1. Khái niệm mạo từ2. Khi nào không dùng mạo từ?* Khi đi với danh từ không đếm được* Khi đi với danh từ số nhiều được dùng cho những câu nói mang tính chung chung* Khi đi với các thời điểm trong ngày ngày và đêm* Khi đi với danh từ riêng* Khi đi với các bữa ăn như breakfast, dinner, lunch, tea,…* Khi đi với các danh từ chỉ phương tiện đi lại3. Kết thúc bài học 1. Khái niệm mạo từ Mạo từ article được sử dụng trong câu để bổ nghĩa cho danh từ. Mạo từ được chia ra làm 2 loại Mạo từ xác định definite article the Mạo từ không xác định indefinite article a, an Example The girl with brown hair over there is my daughter. Cô gái với mái tóc nâu đằng kia là con gái tôi There is an apple on the table. Có một quả táo trên bàn * Khi đi với danh từ không đếm được Mạo từ bất định a,an còn không đi được với danh từ số nhiều. Xem thêm về danh từ không đếm được Example We all love money. Chúng ta đều thích tiền He always gives me advice whenever I have problems. Anh ấy luôn luôn cho tôi lời khuyên mỗi khi tôi gặp vấn đề * Khi đi với danh từ số nhiều được dùng cho những câu nói mang tính chung chung Example Carrots are nutritious food for our health. Cà rốt là thực phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe của chúng ta Trees can’t grow without water. Cây không thể lớn mà không có nước * Khi đi với các thời điểm trong ngày ngày và đêm Trong trường hợp trong câu nhắc đến một thời điểm chung chung nào đó trong ngày, chúng ta không cần dùng mạo từ ở trước nó. Example Let’s watch a thriller movie together at midnight. Hãy cùng xem 1 bộ phim kinh dị lúc nửa đêm đi The water park is open from sunrise to sunset. Công viên nước mở cửa từ lúc bình minh cho đến lúc hoàng hôn Lưu ý không nhầm lẫn với trường hợp diễn tả thời điểm cụ thể, với trường hợp này ta có sử dụng mạo từ ở trước đó Example Our family went camping on the river bank to see the sunset. Gia đình tôi đã đi cắm trại ở bờ sông để ngắm hoàng hôn * Khi đi với danh từ riêng Chúng ta không dùng mạo từ trước danh từ riêng hoặc chức danh mà cả người nói và người nghe đều không biết đến. Chỉ dùng mạo từ khi nói về danh từ riêng cụ thể mà người nói hoặc người nghe đã biết đến Example Alex Abraham lives in California, USA. Alex Abraham sống ở California, Mỹ Miss Royalty will make a speech later. Cô Royalty sẽ diễn thuyết sau * Khi đi với các bữa ăn như breakfast, dinner, lunch, tea,… Example Do you like having lunch with her? Bạn có thích ăn trưa cùng cô ấy không? I am preparing breakfast. Tôi đang chuẩn bị bữa sáng Lưu ý Nếu có tính từ đứng trước các bữa ăn thì ta sẽ thêm a/an vào trước tính từVà nếu đó là bữa ăn cụ thể mà người nghe/người nói đã biết đến, ta vẫn thêm mạo từ bình thường. Example Thank you for the dinner last night! It was a very delicious dinner. Cảm ơn bạn vì bữa tối tối hôm qua. Đó là một bữa tối rất ngon miệng * Khi đi với các danh từ chỉ phương tiện đi lại Các danh từ chỉ phương tiện đi lại, di chuyển như by car, by bike, by plane, by bus, by train, on foot,..chúng ta sẽ không dùng mạo từ ở trước nó. Example They traveled all around the world by bike. Họ đã đi du lịch vòng quanh thế giới bằng xe đạp I came here by train. Tôi đã đến đây bằng tàu hỏa 3. Kết thúc bài học Vậy là Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp xong các trường hợp khi gặp mình sẽ không thêm mạo từ đi cùng. Tiếng Anh Tốt hi vọng rằng qua bài viết này sẽ không còn bạn nào phải thắc mắc khi nào không dùng mạo từ nữa nhé! Các bạn nên chăm chỉ làm thật nhiều bài tập liên quan đến xác định các mạo từ a/an, the để phân biệt được sự khác nhau giữa các mạo từ này cũng như các trường hợp không dùng mạo từ. Cuối cùng, chúng mình chúc các bạn có thể chinh phục Tiếng Anh thành công! Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé! Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Đề thi kscl môn tiếng Anh lớp 9 quận Hoàng Mai 2022 có đáp án Xét học bạ có cần thanh toán nguyện vọng không? Sơ đồ tư duy câu bị động trong tiếng Anh đầy đủ 2023 Đề thi tiếng anh vào lớp 10 năm 2022 tỉnh Long An Đề thi tiếng anh lớp 6 giữa HK2 THCS Trần Văn Trà có đáp án và file PDF Mạo từ a, an và the là một trong những cụm từ thường gặp nhất trong tiếng anh. Tuy nhiên bạn đừng khinh thường chúng nhé, mặc dù đơn giản về hình thức nhưng cách sử dụng cũng như về phần ngữ nghĩa thì cực kì phức tạp và rắc rối. Đó chính là lý do mà VerbaLearn sẽ trình bày đến các bạn tất tần tật điểm ngữ pháp này trong bài viết dưới từ là gì?Các loại mạo từ trong tiếng AnhCách sử dụng mạo từCách dùng the với nơi chốn và địa danh cần biếtCác quy luật đặc biệt và ngoại lệBài tập về mạo từ trong tiếng AnhMạo từ là gì?Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một số đối tượng xác định hay là không xác định, cụ thể hay là tổng quát. Trong tiếng Anh có mạo từ a, an và the. Các mạo từ được sử dụng trước danh từ hoặc danh từ tương đương và là một loại tính từ xác định the được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra rằng danh tính của danh từ được người đọc biết đến. Mạo từ không xác định a và an được sử dụng trước danh từ chung chung hoặc khi danh tính của nó không được biết đến, điều này sẽ được giải thích kĩ càng hơn ở các vế sau của bài viết. Ngoài ra thì có một số tình huống trong đó một danh từ không có mạo thêm Liên từ trong tiếng anhCác loại mạo từ trong tiếng AnhMạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay tổng quát. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đó là đối tượng nào. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a / an để nói đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được. Mạo từ trong tiếng Anh gồm a, an và the sẽ được phân chia như sauMạo từ xác định có tên tiếng anh là Definite article gồm 1 mạo từ duy nhất từ không xác định có tên tiếng anh là Indenfinite article gồm 2 mạo từ a / từ Zero có tên tiếng anh là Zero article hay còn gọi là danh từ không có mạo từ đứng trước. Loại này thường áp dụng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều coffee, tea, people, clothes…1. Mạo từ bất địnhAn đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm u, e, 0, 1, i và âm h câm âm h không được đọc an apple, an unknown person, an heir …. → Chúng ta dùng a hay an phụ thuộc vào phiên âm của từ đầu tiên trong cấu tạo của danh từ hoặc cụm danh từ, chứ không phải căn cứ vào chữ cái. An hour trong từ này, mặc dù chữ cái đầu tiên bắt đầu bằng phụ âm “h”, nhưng âm “h” là âm câm, khiến cho từ đầu tiên được đọc là một nguyên âm. Bởi vậy ta dùng mạo từ A one-way ticket một tấm vé một chiều trong danh từ ghép này, từ đầu tiên là “o” – nguyên âm, nhưng lại được phiên âm là khác. Do vậy, ta dùng mạo từ “a”A one-way ticketXem thêm Danh từ trong tiếng Anh2. Mạo từ xác địnhMạo từ xác định the được dùng cho tất cả các danh từ danh từ đếm được và danh từ không đếm được danh từ đếm được ở dạng số ít và danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc được đề cập trước đó. Do đó, người nghe biết hoặc có thể hiểu người nói đang nói về người hoặc vật nào. Thông thường, những danh từ lần đầu tiên được nhắc đến đi kèm a hoặc an, khi lặp lại lần thứ hai, nó đi kèm the. She is living in a small flat. The flat is in the suburb of Hanoi Cô ấy đang sống trong một căn hộ nhỏ. Căn hộ này năm ở ngoại thành Hà Nội → Trong ví dụ này, câu 1 thì từ “flat” lần đầu tiên được nhắc đến. Do vậy, ta dùng mạo từ a, nhưng đến câu thứ hai, khi đã xác định được đó là “flat” nào thì ta dùng the. Did you lock the car? Bạn đã khóa xe rồi chứ? → Trong trường hợp này, cả người nói và người nghe đều xác định được cái xe ô tô được đề cập là cái xe ô tô nào..Did you lock the car? The man who is standing here is my father Người đàn ông mà đúng kia là bố tôi → Trong câu này, chỉ đích danh người đàn ông đứng kia, chứ không phải người nào khác, nên danh từ đó đã xác định cụ thể. His car struck a tree, you can still see the mark on the tree Xe ô tô của anh ta đâm vào một cái cây, bạn vẫn có thể nhìn thấy dấu vết trên cây đó → Trong câu này, “tree” trong câu vế thứ 2 đã được đề cập trước đó, nên đến vế câu thứ 2, danh từ này đã xác định.▬ Lưu ý the được dùng để chỉ người hoặc vật đã xác định, còn a và an được dùng để chỉ người hoặc vật chưa xác định lần đầu tiên được nhắc đến trong câu He is looking for a job Anh ta đang tìm kiếm một công việc, không nói đến một công việc cụ thể nào? Did he get the job he applied for? Có phải anh ấy đã nhận được công việc mà anh ấy đã từng tuyển trước đó không?→ {Trong câu này, cả người nói và người nghe đều hiểu được đó là công việc nào?}Xem thêm Giới từ trong tiếng anh1. Trường hợp sử dụng a, an→ A hoặc an được dùng trước danh từ đếm được ở số ít để nói về một người hoặc một vật bất kỳ cùng An owl can see in the dark. Cú có thể nhìn rõ trong bóng tối → Trong câu này, “an owl” ám chỉ “any owl”, tức là con cú nào cũng có khả năng này khả năng nhìn rõ trong bóng tối A child needs love Trẻ em cần tình yêu thương{a child=any child} → Ám chỉ trẻ em nào cũng cần có tình yêu child needs loveLưu ý Danh từ số nhiều không có mạo từ đứng trước thường được dùng hơn để nói chung về tất cả các thành viên trong cùng một Owls can see in the dark Loài cú có thể nhìn được trong bóng tối {Owls = all owls Children need love Trẻ em cần tình yêu thương {Children = all children}A hoặc an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ, My father is a businessman and my mother is an engineer Bố tôi là một thương gia còn mẹ tôi là một kỹ sư.→ A, an được dùng sau hệ từ linking verbs hoặc “as” để phân loại người hay vật. Người hay vật đó thuộc về loại, nhóm hoặc kiểu từ là một loại động từ đặc biệt được dùng để kết nối chủ ngữ của câu với bổ ngữ của nó. Một số hệ từ thông dụng gồm be thì, là, ở, seem có vẻ như, dường như, appear hình như, có vẻ, look trông như, trông có vẻ, Sound nghe như, smell có mùi, taste có vị, feel cản thấy, become trở thành, get trở nên… ▬ Ở mục này thì bạn có thể xem thêm tại Động từ trong tiếng He’s a cheat and a liar Hắn ta là một kẻ lừa đảo và dối trả When I was a child, I wanted to become an English teacher Khi còn nhỏ, tôi đã mong muốn được trở thành một giáo viên He was known as a famous Writer Anh ấy từng được biết đến là một nhà văn nổi tiếng→ A, An được dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng a lot of a great deal of, a great many of, a few, a little, a couple, a dozen… There was a lot of money in the safe Đã từng có rất nhiều tiền trong kétA hoặc An còn được dùng trong các con số và sự đo A hundred một trăm, a thousand một nghìn, a million một triệu, a billion một ty, half a kilo núa kl, sixty kilometers an hour 60 km/giờ, four times a day 4 lần/ngày…2. Trường hợp không sử dụng a, an→ Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm Both my parents are farmers Cả bố và mẹ tôi đều là nông dân What terrible weather! Thời tiết thật khó chịuWhat terrible weather!→Trước các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng We usually have dinner at 7 pm Chúng tôi thường ăn tối lúc 7 giờ He gave us a good dinner Anh ấy đã mời chúng tôi bữa tối rất thịnh soạn→ Trước tính từ hoặc đại từ sở hữu, thay vào đó, ta có thể sử dụng cấu trúc a…of + đại từ sở hữu mine, yours, his, hers, theirs, ours He is a friend of mine Anh ấy là một người bạn của tôi▬ Lưu ý A/ an có thể được dùng trước một số danh từ không đếm được khi các danh từ này được xem như danh từ đếm được để diễn đạt nghĩa “một loại của”, “một phần của” hoặc khi các danh từ này đề cập đến xúc cảm của con người và hoạt động về tinh Have you got a shampoo for dry hair Bạn có loại dầu gội dành cho tóc khô không? Would you like a coffee Bạn có muốn một tách café không? I need a good sleep Tôi cần một giấc ngủ sâu. We need a secretary with a knowledge of English Chúng tôi cần một thư kỷ biết tiếng Anh→ Một số từ có thể gây sự nhầm lẫn vì cách viết và cách đọc khác nhau. A house một ngôi nhà An hour một giờ A university một trường đại học An umbrella một cái ô3. Trường hợp sử dụng the→ The được dùng trước một danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo Who is the girl in blue? Cô gái mặc đồ màu xanh là ai vậy? What did you do with the camera Ient you?Bạn đã làm gì với cái máy ảnh tội cho bạn mượn?What did you do with the camera Ient you? Tell Pat the story about John and Susan Hãy kể cho Pat nghe câu chuyện về John và Susan→ The được dùng trước danh từ chỉ nơi chốn cụ Turn left here for the station Rẽ trái ở đây để đến nhà ga→ Trong câu này, nhà ga đã được xác định cụ thể là nhà ga nào. The train stopped at a station Tàu dừng ở một nhà ga Trong câu này, không biết cụ thể đó là ga nào.▬ Lưu ý Chúng ta nói go to the cinema / theatre / movie thì không nhất thiết là chúng ta muốn nói đến một rạp xem phim/nhà hát cụ thể I often go to the cinema, but I haven’t been to the theatre for ages Tôi thường đi xem phim, nhưng lâu rồi tôi không đi đến nhà hát▬ The được dùng trước danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ có một trong môi trường quanh ta the earth trái đấtthe sun mặt trờithe sky bầu trờithe stars những ngôi saothe moon mặt trăngthe planet hành tinhthe World thế giớithe equator xích đạothe Government chính phủthe police cảnh sátthe Japanese người Nhật Bảnthe Prime Minister thủ tướng chính phủthe capital thủ đô… The earth goes around the sun and the moon goes around the earth Trái đất quay xung quanh mặt trời và mặt trăng thì quay xung quanh trái đất Hanoi is the capital of Vietnam. Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam▬ The được dùng với một số cụm từ để đề cập đến môi trường vật chất của chúng ta, tức thế giới xung quanh ta và khí hậu của nó, hoặc các mặt thông thường khác trong cuộc sống như the environment môi trườngthe town thị trấnthe sea biểnthe seaside bờ biểnthe night buổi tốithe mountain núithe desert sa mạcthe rain mưathe wind gióthe fog sươngthe weather thời tiếtthe sunshine ánh nắng mặt trờithe universe vũ trụthe future tương lai… Do you prefer living in the countryside or in the city? Bạn thích sống ở nông thôn hay ở thành phố hơn→ The được dùng trước tính từ hoặc trạng từ so sánh hơn nhất, trước số thứ tự và trước “next, last, same, only”. He is the most intelligent student in the class Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp học Monday is the first day of a week Thứ Hai là ngày đầu tuần Hoa and I are studying in the same school Hoa và tôi đang học cùng trường→ The được dùng trước tên các đảng chính trị, tên tàu thủy và tên các ban She is a longlife member of the Republican Party Bà ấy là thành viên lâu năm của Đảng Cộng Hòa The Wall is a famous rock band in Vietnam Bức Tường là ban nhạc rock nổi tiếng tại Việt Nam→ The được dùng trước tên người ở số nhiều để chỉ toàn thể gia The Smiths are living next to my door Gia đình nhà Smith đang sống cạnh nhà chúng tôi→ The được dùng trước tên người ở số ít để phân biệt một người với một người khác có cùng We have two Mr. Longs working here. Which do you want? – → I want to meet the Mr. Long with red hair Chúng tôi có hại người tên Long làm việc ở đây. Bạn muốn gặp ai? – Tôi muốn gặp ông Long mà có tóc màu đỏ→ The cũng được dùng khi đề cập đến một người nổi The man’s name was Tran Luc – Not the Tran Luc film director? Tên của ông ấy là Trần Lực – Không phải là đạo diễn phim Trần Lực đó chứ?→ The được dùng trước tên các tờ báo, nhưng không được dùng trước tên các tờ tạp The Times, the Washington Post, New Scientist…▬ Chúng ta có thể dùng the với Tiewspaper, nhưng thực Tiews paper không có nghĩa là một tờ báo cụ I read about the accident in the paper Tôi đọc về tai nạn đó trên bảoThe đi kèm danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở dạng số nhiều được dùng để nói về người hoặc vật cụ I often listen to music Tôi thường nghe nhạc {nhạc nói chung, không nói cụ thể nhạc nào?} The film wasn’t very good but I like the music Phim thì không hay mấy nhưng tôi thích nhạc phim Vi bộ phim đã được xác định cụ thể là phim nào, do vậy, nhạc phim đó cũng đã được xác định Children need love and attention Trẻ em cần tình thương và sự quan tâm chăm sóc {chỉ trẻ em chung chung, không nói cụ thể đến nhóm nào We took the children to the ZOO Chúng tôi dẫn bọn trẻ đi sở thú {chỉ một nhóm trẻ cụ thể→ The thường không được dùng khi nói đến người hoặc vật một cách chung chung, nhưng the + danh từ đếm được số ít có thể được dùng để nói chung về một loại động vật, một loại dụng cụ hoặc máy móc, các phát minh khoa học và các nhạc khi.. The tiger is in danger of becoming extinct. Hổ đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng People would be closer without the mobile. Mọi người sẽ trở nên gần gũi hơn nữa không có di động I can play the piano. Tôi có thể chơi đàn piano▬ Lưu ý Chúng ta có thể dùng a, an để nói khái quát bằng cách nêu một thành viên bất kỳ của một loại. Nhưng không được dùng khi nói khái quát về tất cả các thành viên của một A baby deer can stand as soon as it’s born. Hươu con có thể đứng ngay khi mới sinh ra The wolf is in danger of becoming extinct = the wolves are in danger of becoming extinct NOT A wolf is in danger of becoming extinct Chó sói đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng▬ The + tính từ được dùng để nói về một nhóm người cụ thể nào đó trong xã hội the young lớp trẻ, the old người già, the unemployed người thất nghiệp, the deaf người điếc, the rich người giàu, the disabled người khuyết tật… Trong trường hợp này, động từ trong câu được chia ở dạng số nhiều nếu cụm từ đó đóng vai trò làm chủ ngữ trong The government should pay more attention to the disabled and the homeless Chinh phủ nên quan tâm hơn đến người tàn tật và người vô gia cư The poor account for more than 50% of the population in Vietnam Người nghèo chiếm hơn 50% dân số Việt NamThe + quốc tích được dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia nào The Chinese rarely use forks in the meal Người Trung Quốc hiếm khi dùng dĩa trong bữa ăn→ The thường được dùng trước những danh từ có “of” theo The university of London Đại học London The music of the nineteenth century Âm nhạc của thế kỷ 194. Trường hợp không sử dụng the→ Trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung Elephants are intelligent animals Voi là con vật thông minh {NOT the elephants are intelligent animalsElephants are intelligent animals→ Trước các danh từ trừu tượng nature, life, happiness, freedom, love… khi những danh từ này có nghĩa chung chung. Dùng the khi những danh từ này có nghĩa riêng Life is very complicated Cuộc sống rất phức tạp We are studying the life of Ho Chi Minh Chúng tôi đang nghiên cứu về cuộc đời của Hồ Chí Minh→ Trước các môn thể I usually play chess with my father at week ends Tôi thường chơi cờ với bố tôi vào ngày cuối tuần→ Trước các danh từ chi các bữa ăn trong ngày. Nhưng có thể dùng a, an khi trước danh từ chỉ bữa ăn có tính từ bổ sung nghĩa cho We usually have breakfast at Chúng tôi thường ăn sáng lúc 630 sáng We had a nice dinner at his house last week Chúng tôi đã có một bữa tối thịnh soạn ở nhà anh ấy vào tuần tr°ướcKhông dùng the trước các tước President Nguyen Tan Dung Thủ tướng Nguyễn Tấn DũngCách dùng the với nơi chốn và địa danh cần biết1. The không được dùng trước tên của+ Lục địa Africa, Europe, Asia. + Quốc gia Vietnam, America New Zealand.. + Tiểu bang Texas, California… + Thành phố, thị trấn New York, Houston, Bristol… + Đảo Corsiaca, Sicily,.. + Hồ Coniston Water, Lake Michigan… + Núi, đồi Everest, Etna, North Hill… + Đường phố, công viên, quảng trường Shirley Street, Time Square, Hyde Park… + Nhà ga, phi trường, trường học và các tòa nhà, công trình hoặc cơ quan trọng yếu Kennedy Airport, Victoria Station, Edinburgh Castle… + Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng… được đặt tên theo tên người sáng lập hoặc các nhà thờ được đặt tên theo các vị thánh Matida’s Restaurant, Cathedral, Mc Donald… + Các hành tinh Venus, Mars, Jupiter… + Các công ty, các hãng hàng không Fiat, Sony, British Airway, IBM, Vietnam Airline… + By + các phương tiện by bus, by car…2. The được dùng trước tên riêng của+ Các quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union hoặc tên các quốc gia ở số nhiều các quốc gia là hợp chủng quốc, gồm nhiều tiểu bang, như the Unite States, the Netherlands, the Philippines, the United Kingdom, the Dominican Republic.. + Vùng miền the west, the east, the south, the north, the south-east, the Middle East, the Midlands… + Biến the Black Sea, the Mediterrannean Sea, the Baltic + Đại dương the Pacific Ocean, the Atlantic Ocean, the Arctic Ocean, the Indian Ocean… + Sông the River Nile, the Volga, the Thames, the Amazon… + Kênh đào the Suez Canal, the Panama Canal…Sa mạc the Sahara Desert, the Kalahari… + Rặng núi, rặng đồi the Rockies, the Andes, the Alps, the Himalayas… + Quần đảo the Canary Islands, the Bahamas, the British Isles… + Nhóm hồ the Great Lakes… Hàng + Khách sạn, nhà hàng, quán rượu the Continential Hotel, the Bombay Restaurant, the Red Lion Pub… + Rạp hát, rạp chiếu bóng the Globe theater, the Odeon Cinema, the Playhouse… + Viện bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật the National Museum, the Frick Gallery, the Science Museum, the British Museum.. + Thư viện, câu lạc bộ; the Library of Congress, the Angle Club.. + Một số tòa nhà, công trình nổi tiếng the Empire State Building, the White House, the Royal Palace, the Golden Gate Bridge, the Vatican…▬ Chúng ta dùng the khi nói về các miền, nhưng chúng ta không dùng the với tên miền tận cùng bằng tên một châu lục hoặc tên một quốc gia. Ở Ví dụ the north of France but Northern France the west of Africa but West Africa the south-east of Spain but South-eastern Spain/South-East Spain▬ Chúng ta không dùng the trước tên của các tòa nhà và cơ quan trọng yếu có hai từ từ đầu tiên thường là tên riêng của một người hay một địa điểm. Nhưng the lại được dùng I trước các tên có of” hoặc các tên có từ đầu tiên là một danh từ chung hoặc một tính Kenney Airport, Cambridge University, Hull Station, Norwich Museum… the White House, the Univeristy of York, the Palace of Westminster, the Science Museum, the Open University…Các quy luật đặc biệt và ngoại lệKhông dùng the trước một số danh từ chỉ nơi chốn như hospital, church, prison, school, college, university khi đề cập đến khái niệm tổng quát hoặc mục đích sử dụng chính của những nơi này. Nhưng dùng the khi những nơi này được đề cập như một nơi chốn cụ The injured were taken to hospital. They are still in hospital now Những người bị thương được đưa tới bệnh viện. Hiện giờ họ vẫn đang nằm viện Jane has gone to the hospital to visit Tom. She is at the hospital now Jane vừa đến bệnh viện thăm Tôm. Hiện giờ cô ấy đang ở bệnh viện▬ Mục đích sử dụng chính của bệnh viện là nơi chữa bệnh cho bệnh nhân. Trong ví dụ 1, bệnh nhân được đưa đến bệnh viện là mục đích chính của bệnh viện chữa bệnh cho bệnh nhân. Do vậy, trong ví dụ 1 ta không dùng mạo từ the. Tuy nhiên, trong ví dụ 2 nơi người khác ra vào thăm bệnh nhân không phải là mục đích chính của bệnh viện. Ngoài ra, khi nói câu này, cả người nói và người nghe đều ngầm hiểu đỏ là bệnh viện nào mà Tôm đang nằm. Do vậy, phải dùng the để chỉ danh từ đã xác định.▬ Lưu ý Trong tiếng Anh – Mỹ, the luôn được dùng trước He spent a week in the hospital with food poisoning Anh ta phải nằm viện một tuần vì bị ngộ độc thực phẩm She goes to the hospital to visit him everyday Cô ấy vào bệnh viện thăm anh ta hàng ngàyKhông dùng the trước các danh từ “bed, home, work, sea, town”+ Bed in bed, go to bed to rest or sleep, get out of bed =get up + Home at home, go home, come home, leave home + Work at work, go to work, leave work, finish work + Sea at sea =in a boat or ship on the sea, go to sea as a sailor + Town in town, go into town, leave town, out of town → Tuy nhiên, nếu trong trường hợp chỉ một địa điểm, nơi chốn cụ thể thì ta vẫn có thể dùng It’s midnight. Why aren’t you in bed Đã Trưa đêm rồi. Sao bạn không đi ngủ đi? I sat down on the bed Tôi ngồi trên giường{Cái giường đó đã được xác định là cái giường nào? Vivi is a famous sailor. He spends months at sea Vivi là một thủy thủ nổi tiếng. Anh ta ở trên biển nhiều tháng trời We are renting a house by the sea Chúng tôi đang thuê một ngôi nhà gần biển {Một nơi chốn cụ thểMạo từ thường không được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, mạo từ được dùng khi nói về ngày, tháng… cụ thể nào đó được xác định bằng tính từ đứng trước hoặc cụm từ/mệnh đề theo sau See you next Friday Hẹn gặp lại bạn vào thứ Sáu tuần sau It was the January after we went to Greece Đó là tháng Giêng, sau khi chúng tôi đi Hy LạpKhi nói về mùa, chúng ta có thể dùng hoặc không dùng the, nhưng the luôn được dùng trong cụm từ “in the fall” vào mùa thu theo tiếng Anh – Mỹ. the+ danh từ số ít thường được dùng để nói chung về nhạc khí hoặc về việc chơi các nhạc khí. Nhưng trong tiếng Anh – Mỹ, ta có thể dùng hoặc không dùng We studied the piano at Vietnam National Academy Of Music Chúng tôi học pi-a-nô tại Học viện Âm nhạc Việt Nam.Không dùng the trước “television” khi nói về truyền hình như một hình thức giải trí. Nhưng dùng the khi “television” có nghĩa là một chiếc máy truyền hình” My father is watching television Bố tôi đang xem TV Can you turn off the television, please! Làm ơn tất cái TV đi{Trong trường hợp này, chiếc tivi đã được cả người nói và người nghe xác định đó là chiếc tivi nào?Mạo từ thường được dùng với radio, cinema, theatre và I used to listen to the radio when I didn’t get married Khi chưa kết hôn, tôi thường nghe ra-đi-ôKhông dùng the trước tên riêng ở dạng sở hữu cách. Nhưng the có thể được dùng trước danh từ sở The car was parked on the front of Tim’s house Chiếc ô tô đậu trước nhà Tim {NOT the car was parked on the front the Tim’s house This is the boss’s car Đây là xe của ông chủThe thường đứng trước những danh từ số ít để thể hiện sự tiêu biểu của loài đó. Nhưng riêng với loài người man, human beings, mankind thì không được sử dụng mạo từ The tiger is in danger of extinction Loài hổ thì đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủngThe tiger is in danger of Man is facing with the threat of air pollution Con người đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm không khíBài tập về mạo từ trong tiếng AnhDạng 1 Trắc nghiệm về mạo từCâu 1 _____ sun is shining all over the garden, I feel _____ peace in my The/ theB. A/ theC. The/aD. No articleCâu 2 _____ cat is climbing up the tree over there, I think maybe it’s trying to catch _____ a/aB. The/aC. The/ theD. A/anCâu 3 Our family decided to hold _____ party at Tolus restaurant because it was considered as _____ place with landscape and quality The/ theB. a/ aC. a/ theD. the/aCâu 4 If you look through the telescope, you can see millions of stars glittering brightly in _____ TheB. aC. An D. No articleCâu 5 Do not disturb me while I am working in the room. Please contact me after _____ AnB. aC. theD. No articleCâu 6 Our family is looking for _____ place where there are many trees, green nature. Because my wife loves to enjoy _____ freshness of a/ theB. the/ theC. a/aD. the/aCâu 7 Very sorry for bothering you but now it is raining heavily, please help me bring down _____ umbrella to welcome aB. theC. anD. No articleCâu 8 Did you add some hot pepper to _____ pot? Because I feel it is very spicy compared to the original aB. theC. anD. No articleCâu 9 _____ orange on the table is gone and I don’t think anyone stole a B. theC. thisD. An Câu 10 _____ year ago, there was a catastrophic bus accident, but fortunately many passengers TheB. AC. AnD. No articleCâu 11 No one realized _____ flaws of this project so they were immediately implemented. This has led to serious consequences for _____ The/theB. A/anC. An/aD. the/aCâu 12 Every morning my wife would wake up at _____ quarter past six to prepare breakfast for the whole AnB. theC. aD. No articleCâu 13 Although my mother originally planned to buy 1 kilogram of apple for baking, she later bought only half _____ kilogram of apples and _____ half of a/ anB. the/theC. the/aD. a/aCâu 14 Jane and her husband have a honeymoon in _____ Hawaii which is considered the paradise of aB. anC. theD. No articleCâu 15 We received _____ SOS signal appearing right here in this city, please connect the support team there aB. anC. No articleD. theCâu 16 Look at the man standing by the window. He is _____ European and the most successful businessman aB. theC. anD. No articleCâu 17 According to a recent study, fast food is _____ favorite food among young people. And this causes a health emergency of future AnB. aC. theD. No articleCâu 18 _____ Adam family has moved here since 1 year ago. And according to information from _____ neighbors, they are very friendly and kind a/aB. the/anC. a/anD. the/ theCâu 19 _____ rich often live a luxurious, extravagant lifestyle and they rarely want to give anyone aB. anC. theD. No articleCâu 20 Unfortunately, there’s only _____ egg in the fridge so we don’t have enough ingredients to make a anB. aC. theD. No articleCâu 21 In _____ 1990s, there were many famous music lines with the famous singers. One of them is Michael Jackson, who is known as _____ POP a/an B. the/the C. the/an D. the/aCâu 22 _____ number of employees in our company is up to _____ thousand, so we plan to move half of the number to our new The/aB. A/aC. The/anD. The/aCâu 23 There are _____ lot of flowers in the garden, so you can enjoy and choose a favorite flower as a TheB. aC. anD. No articleCâu 24 _____ woman who is cooking is my older sister. You met her before at my birthday party last aB. anC. No articleD. theCâu 25 _____ Shark are known as the king of the sea. They scare every living thing in the water, but sometimes cause accidents to aB. theC. anD. No articleCâu 26 _____ pair of lovers enjoying a romantic evening on _____ yacht. I think they must be very rich to be able to enjoy that wonderful The/theB. The/ aC. A/theD. A/ACâu 27 Our family often has dinner and movies together on _____ weekend. Although I am very busy at work, I always try to organize everything so I can enjoy time with my aB. theC. anD. No articleCâu 28 _____ third of my income goes to charity because I always want to help many poor people in life. It is also the ideal of life that I always strive aB. anC. theD. No articleCâu 29 My boss is on a business trip to Singapore for _____ week and plans to start his flight tomorrow. So if you need to contact him, tell me right TheB. anC. aD. No articleCâu 30 Hurry up! We can catch ______ last train in 10 aB. anC. ThisD. theDạng 2 Điền mạo từ a, an, the thích hợp vào ô trốngCâu 1 The laptop is _____ useful device for business trips far or neat to transport. You should buy a laptop instead of expensive 2 Titanic is _____ excellent film with impressive scenes, romantic storylines, and lines that go deep into people’s 3 Jane has prepared _____ special performance to celebrate _____ new school year. We are all looking forward to her because she’s the best in the school. a – theCâu 4 Jack told me that he will conduct _____ market survey tomorrow so everyone should fully prepare what he 5 _____ umbrella is set in my desk, which I think John has left here just in case it rains I don’t bring _____ – theCâu 6 Sally is _____ very familiar customer of our store because she goes shopping 3 times _____ week on average. I have seen her so many – aCâu 7 Let me remind you once again that everyone please turn off _____ lights, fully air conditioning before leaving your 8 This is my first time traveling in Paris, please show me how to get to _____ bus 9 We need _____ table big enough to prepare for the company’s anniversary party, so please come and measure _____ length needed to design – theCâu 10 You emailed me too late so please give me _____ hour to complete them. I will contact you as soon as everything is 11 Have you ever heard of _____ mermaid story? I have seen a lot of books and studied them because it is _____ fascinating – aCâu 12 _____ earth is getting warmer because humans are destroying it with such reproachful actions deforestation, illegal hunting, littering, Câu 13 Her husband had _____ accident just before _____ engagement ceremony took place. That’s why even now she’s single and misses – theCâu 14 Cullen plans to move to London after graduating from university in _____ US. Because he wishes to live near his parents and take care of 15 There are _____ lot of different style clothes so you can freely choose with each style for 16 Candy loves to eat pizza at _____ French restaurant because its taste is very rich and feels different than other 17 I bought _____ car two months ago and since then I have often taken my family on trips and camping in places farther from _____ – theCâu 18 Would you like to visit _____ place we first dated? Now it’s very different from before, I think you will be very impressed with that 19 No one knows who that woman is but I’m sure she’s _____ wealthy aristocrat because her dress is 20 Bobby is _____ name of the dog I just adopted. It is _____ Alaskan dog so it has very smooth – anCâu 21 There are many tourists visiting _____ museum today so please enhance _____ security of this – theCâu 22 I usually go to work at 6 o’clock in _____ morning so my mom always prepares food to take with 23 Charlie doesn’t like watching movies at home because it’s boring. So usually she goes to _____ movies with her friends in _____ – theCâu 24 The entrance fee for the game site is quite expensive, so we decided to go for _____ walk 25 I often have to go on business twice _____ month so I don’t have much time for my 26 _____ elephant has been injured after _____ bushfire in the tourist area so I suggest we increase the protection and care of the animals -aMột bài viết khá dài và chi tiết về phần mạo từ a, an và the. Mong rằng sau bài viết này bạn có thể tự tin sử dụng mạo từ một cách dễ dàng và không phải lo lắng hay phân vân mình sử dụng đã đúng hay chưa. Lần nữa chúc bạn học tốt và đừng quên để lại bình luận dưới bài viết nếu có thắc mắc nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.

khi nào không dùng mạo từ