đại từ phản thân tiếng đức
b. Khi nào bạn sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Đức? Động từ phản thân sử dụng đại từ phản thân mang ý nghĩa là chính bản thân họ. z.B: Ich dusche mich. (Tôi tự tắm) Nếu như trong câu xuất hiện thêm một thân ngữ thứ 2 (Akkusativobjekt) thì đại từ phản thân sẽ
Tổng quan về đại từ trong tiếng Đức Personalpronomen. Các đại từ nhân xưng là ich, du, Sie, er, sie, es, ihr, wir, sie (Plural) và các biến thể của chúng. Đại từ phản thân là một khái niệm có riêng trong tiếng Đức. Chúng ám chỉ một hành động tác động lại chính chủ thể.
Bài 44: Đại từ trong tiếng Đức. Đại từ trong tiếng Đức. 5 phút. Đại từ là một trong những từ loại đầu tiên chúng ta được học. Hôm nay, CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ về nó nhé. Mục lục bài viết hiện.
Nghĩa của từ thành công trong Tiếng Đức - @thành công- [succeed] gelingt 1.000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất 400 động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh 600 từ vựng Tiếng Anh luyện thi TOEIC 100 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Cách Dùng Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Đức 13 Tháng Sáu, 2020. Học Về Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Đức. Các Động Từ Tiếng Đức Đi Với Tiền Tố Wieder 13 Tháng Chín, 2022. Tags. học tiếng đức ở đâu tốt
Nghĩa của từ danh từ trong Tiếng Đức - @danh từ- [noun] Hauptwort, Substantiv 1.000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất 400 động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh 600 từ vựng Tiếng Anh luyện thi TOEIC 100 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Vay Tiền Online Từ 18 Tuổi. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Khái niệm về động từ phản thânCác dạng khác nhau của đại từ phản thânĐộng từ phản thân thậtĐộng từ phản thân giảXác định cách của đại từ phản thânCác bài viết liên quan Khái niệm về động từ phản thân Động từ phản thân Reflexive Verben là động từ mà trong câu có sử dụng đại từ phản thân Reflexivpronomen. Đại từ phản thân có thể ở 2 cách Akkusativ hoặc Dativ. Động từ phản thân tác động ngược lên chủ thể gây ra hành động đó. Động từ phản thân gồm 2 loại là • Động từ phản thân thật echte reflexive Verben. • Động từ phản thân giả unechte reflexive Verben. Các dạng khác nhau của đại từ phản thân Trước hết ta sẽ nhắc lại bảng đại từ phản thân ở 2 cách Akkusativ và Dativ như sau NgôiĐại từ phản thân AkkusativĐại từ phản thân Dativichmich*mir*dudich*dir*ersichsichsiesichsichessichsichwirunsunsihreucheuchsiesichsichSiesichsich Ở bảng trên ta có thể thấy sự khác biệt ở cách Akkusativ và Dativ đối với đại từ phản thân chỉ xảy ra ở ngôi “ich” và ngôi “du”. Động từ phản thân thật echte reflexive Verben là động từ mà khi kết hợp với đại từ phản thân thì không thể bỏ được hoặc thay thế đại từ phản thân. Có thể kể đến một số động từ phản thân thực thụ như sau • sich ärgern tức giận • sich aufregen phấn khích/ buồn • sich beeilen đi gấp/ làm gấp • sich benehmen cư xử • sich bewerben ứng tuyển • sich erholen phục hồi/ nghỉ ngơi/ thư giãn • sich interessieren hứng thú Ví dụ • Ich ärgere mich über meine Schwester Tôi tức giận về em gái của tôi. • Er regt sich nie auf Anh ấy không bao giờ phấn khích/ buồn. • Wir müssen uns beeilen Chúng tôi phải đi gấp. • Die Kinder benehmen sich gut während der Hochzeit Những đứa trẻ cư xử tốt trong lễ cưới. • Ich bewerbe mich bei Deloitte Tôi ứng tuyển vào công ty Deloitte. • Lena erholt sich für zwei Stunden nach ihrem Workout Lena nghỉ ngơi 2 giờ đồng hồ sau việc tập luyện của cô ấy. • Du interessierst dich für Lego Bạn hứng thú về Lego. Động từ phản thân giả Động từ phản thân giả unechte reflexive Verben là động từ mà có thể được dùng theo cách phản thân hoặc không phản thân. Động từ được dùng theo cách phản thân tức là động từ tác dụng ngược lên chủ thể gây ra hành động đó. Động từ được dùng theo cách không phản thân tức là động từ tác động lên một vật khác. Ta hãy cùng đi phân tích 2 ví dụ sau để hiểu rõ hơn về động từ phản thân giả. Ví dụ 1 • Ich wasche mich Tôi tự tắm cho mình. Trong trường hợp này hành động tắm tác động ngược lên chủ thể hành động trong câu là tôi nên động từ được dùng theo cách phản thân sich waschen ở cách Akkusativ. Ví dụ 2 • Ich wasche den Pullover Tôi giặt áo len. Trong trường hợp này hành động giặt không tác động lên chủ thể hành động trong câu này là tôi nữa. Mà hành động giặt tác dụng lên vật khác là áo len. Do đó ở đây ta không thể dùng đại từ phản thân và động từ được dùng theo cách không phản thân. Xác định cách của đại từ phản thân Đại từ phản thân tồn tại ở 2 cách là Akkusativ và Dativ. Để xác định cách của đại từ phản thân, ta cần chú ý quan sát xem trong câu có bao nhiêu tân ngữ. • Nếu trong câu chỉ có 1 tân ngữ duy nhất thì cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. • Nếu trong câu có 2 tân ngữ thì cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. Và cách của tân ngữ còn lại sẽ ở cách Akkusativ. Ta tiếp tục sẽ đi phân tích 2 ví dụ để hiểu rõ hơn về cách đại từ phản thân. Ví dụ 1 • Ich ziehe mich an Tôi mặc quần áo. Trong trường hợp này, câu chỉ có 1 tân ngữ là “mich” nên cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. Ví dụ 2 • Ich ziehe mir die Socken an Tôi đi tất. Trong trường hợp này, câu có 2 tân ngữ là “mir” và “die Socken” nên cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. Và cách của đại từ còn lại “die Socken” sẽ ở cách Akkusativ. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^
Học Về Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Đức8 Tháng Sáu, 2020Học Về Quán Từ Trong Tiếng Đức18 Tháng Sáu, 2020 Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Đức Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trường dạy tiếng Đức uy tín và tốt nhất Tiếng đức cơ bản Tiếng đức giao tiếp Học tiếng đức online Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân. Đại từ phản thân trong tiếng đức được sử dụng như thế nào? Hãy cùng trường Hallo tìm hiểu nhé. Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich zB Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Cách sử dụng động từ phản thân trong tiếng Đức Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ? Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein Auto. Đây là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Akkusativ Tommy wäscht sich jedenmorgen. Động từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Akkusativ. Ich wasche mir meine Haare. Trong trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Dativ Chú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụng sich ändern Die Zeiten haben sich geändert. sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden? sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig imGesicht. sich anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an! sich ärgern Er ärgerte sich über seinen Fehler. sich bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk bedanken. sich beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den Zug. sich bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen! sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation beworben. sich entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen soll. sich entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon gehen. sich erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt? sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinlegen. sich hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern hinsetzen. sich irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von Deutschland. sich konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich konzentrieren. sich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund getrennt. sich verirren Wir haben uns im Wald verirrt. sich verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt? sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig wohlfühlen. Tags dai tu phan than trong tieng duc, tieng duc co ban, hoc tieng duc, tieng duc giao tiep, hoc tieng duc online , trung tam day tieng duc
5 phútĐại từ là một trong những từ loại đầu tiên chúng ta được học. Hôm nay, CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ về nó nhé. Đại từ là gì? Đại từ đúng như tên gọi của nó, là từ được dùng để thay thế, đại diện cho danh từ. Ví dụ Ich habe einen Tisch. Er kostet 500,- € Tôi có một cái bàn. Nó đáng giá 500 Euro. Ở ví dụ trên, đại từ „er“ thay thế cho danh từ giống đực là „Tisch.“ Đại từ là một trong ba từ loại phải chia theo bốn cách gồm Mạo từTính từ khi đứng trước và bổ nghĩa cho danh từĐại từ Lưu ý Danh từ chủ yếu chia theo số và phân biệt theo giống, chỉ một số trường hợp mới được chia theo cách. Xem phần danh từ để hiểu rõ hơn. Phân loại đại từ Đại từ trong tiếng Đức gồm những loại sau Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng gồm ich, du, er, sie, es, wir, ihr, sie, Sie và các dạng của chúng ở cách cách. Đại từ nhân xưng dùng để thay thế các danh từ đã được đề cập, nói về bản thân hoặc người khác. Ví dụ Ich habe eine Katze. Sie ist schwarz. Tôi có một con mèo. Nó màu đen. Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức.“ Đại từ sở hữu Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho một sự sở hữu nào đó. Ví dụ Der Koffer kostet 150,-€. Meiner kostet 300,-€. Chiếc va li đó giá 150 Euro. Cái của tôi giá 300 Euro. Lưu ý chúng ta không nên nhầm lẫn đại từ sở hữu với cách hai của đại từ nhân xưng meiner, deiner, seiner… Xem phần Sở hữu cách để biết rõ thêm.mạo từ sở hữu mein, dein, sein… Xem phần Mạo từ trong tiếng Đức để biết rõ thêm. mặc dù chúng nhìn có vẻ rất giống nhau. Bảng đại từ sở hữu ở cách 1 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeinsdeinsseinsihresseinsunsereseuresihresIhresNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng đại từ sở hữu ở cách 4 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhrenCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeinsdeinsseinsihresseinsunsereseuresihresIhresNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng đại từ sở hữu ở cách 3 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremNhiềumeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhren Bảng đại từ sở hữu ở cách 2 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresNhiềumeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer Lưu ý Cách hai rất ít khi được sử dụng. Chỉ sử dụng trong một số trường hợp. Xem bài „Sở hữu cách trong tiếng Đức“ để biết rõ thêm. Đại từ phản thân Đại từ phản thân dùng trong các câu phản thân, hoặc đi với động từ phản thân. Ví dụ Ich habe mich verlaufen. Tôi bị lạc kennen uns. Chúng tôi quen nhau. Bảng đại từ phản thân ichduersieeswirihrsieSiemichdichsichsichsichunseuchsichsichmirdirsichsichsichunseuchsichsich Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Động từ phản thân trong tiếng Đức.“ Đại từ nghi vấn Dùng trong câu hỏi trực tiếp, câu hỏi gián tiếp, câu mệnh đề. Ví dụ Wer hat das gesagt? Ai nói thế?Ich möchte gern wissen, wer das gesagt hat. Tôi muốn biết ai đã nói liebe, was er liebt. Tôi yêu tất cả những gì anh ấy yêu. wer / was / wem / wen / wessen ai / cái gì / cho ai / ai / của ai wer, was dùng cho câu hỏi chủ ngữ Ví dụ Wer hat das gesagt? Ai đã nói điều đó? wer dùng để hỏi đối tượng sinh ra hành động nói.Was ist das? Cái gì đây? was dùng để hỏi đối tượng sinh ra động từ „sein“. wen, was dùng cho câu hỏi tân ngữ trực tiếp Ví dụ Wen habt ihr angerufen? Các bạn đã gọi cho ai? wen dùng để hỏi đối tượng bị hành động gọi điện tác động trực tiếp.Was hast du gegessen? Bạn đã ăn gì? was dùng để hỏi đối tượng bị hành động ăn tác động trực tiếp lên. wem dùng cho câu hỏi tân ngữ gián tiếp Ví dụ Wem hast du das Buch gegeben? Bạn đã đưa cuốn sách cho ai? wem dùng để hỏi đối tượng bị hành động đưa tác động gián tiếp lên. wessen dùng cho câu hỏi sở hữu Ví dụ Wessen Tasche ist das? Cái túi xách này là của ai? welcher / was für ein welcher / was für ein đều được dịch ra tiếng Việt là loại nào, cái nào. Tuy nhiên, cách dùng của chúng có sự khác biệt. was für ein dùng để hỏi về thể loại, phân loại. Ví dụ như ô tô thuộc hãng nào, gã đàn ông kia thuộc loại nào, Ví dụ Was für einen Hund hat sie? Cô ta có con chó thuộc giống nào? chó bọ, cho chăn cừu, welcher dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa các sự vật sự việc. Ví dụ như giữa hai gã đó, bạn chọn gã nào, Ví dụ Welcher Mann liebt dich, der Große oder der Kleine? Gã nào yêu bạn nhỉ, gã to cao đen hôi hay gã nhỏ bé hạt tiêu? Bảng chia welcher / was für ein ở bốn cách đựccáitrungnhiều1welcher was für einerwelche was für einewelches was für einswelche was für welche4welchen was für einenwelche was für einewelches was für einswelche was für welche3welchem was für einemwelcher was für einerwelchem was für einemwelchen was für welchen2welches was für eineswelcher was für einerwelches was für eineswelcher was für welcher Lưu ý Những từ trong ngoặc được sử dụng khi không có danh từ đi kèm. Ví dụ Was für ein Auto fährst du? Bạn đang đi loại xe nào thế?Was für eins fährst du? Bạn đang đi loại nào thế? đại từ eins thay thế cho cụm từ ein Auto. Đại từ không xác định Đại từ không xác định gồm etwas, nichts, man, jemand, jeder… Chúng được dùng khi ta muốn khái quát một vấn đề gì đó. Ví dụ Kannst du etwas für mich tun? Bạn có thể làm một điều gì đó cho tôi không? etwas / nichts một cái gì đó / không có gì Tin vui là hai đại từ này không phải chia theo cách. P Ví dụ Hast du etwas gehört? Bạn nghe thấy gì không?Nein, ich habe nichts gehört. Không, tôi chẳng nghe thấy gì cả. jemand / jeder Hai đại từ này phải chia theo cách. Ví dụ Ich sollte jemanden anrufen, aber ich weiß nicht mehr, wen. Tôi lẽ ra phải gọi cho ai đó, nhưng mà tôi không nhớ là ai kann doch jedem mal passieren. Điều này có thể xảy ra với bất cứ ai. Chia jemand ở bốn cách Cách 1 jemandCách 4 jemanden hoặc jemandCách 3 jemandem hoặc jemandCách 2 jemandes hoặc jemands Chia jeder ở bốn cách đựccáitrungnhiều1jederjedejedes–4jedenjedejedes–3jedemjederjedem–2jedesjederjedes– man người ta Đại từ này thường được dùng làm chủ ngữ giả trong những câu thiếu chủ ngữ. Ví dụ như man sagt võ lâm trung nguyên đồn đại rằng, Ở cách 4, man chuyển thành einen và ở cách 3 man chuyển thành einem, và ở sở hữu sẽ sử dụng từ „sein.“ Ví dụ So etwas macht man nicht! Nominativ Làm người ai làm thế. Chủ ngữIhre Stimme geht einem unter die Haut. Dativ Giọng nói của cô ấy làm cho người ta phải sởn da Stress macht einen krank. Akkusativ Căng thẳng làm người ta mệt kann kaum sein eigenes Wort hören. Possessivpronomen Người ta hầu như không thể nghe thấy từ của bản thân mình. Chia man ở bốn cách Cách 1 manCách 4 einenCách 3 einemCách 2 sein/seinen, seinem… Đại từ không xác định với irgend… Để nhấn mạnh các đại từ không xác định, chúng ta thêm irgend vào trước. irgendjemand / irgendwer, irgendetwas / irgendwas được dịch là một ai đó, một cái gì đó. Một số người nhầm irgend với lại every bất cứ, mọi trong tiếng Anh, và điều này là sai! Irgendwann có nghĩa là một lúc nào đó chứ không phải everytime mọi lúc như trong tiếng Anh. Ví dụ Irgendjemand/Irgendwer wird uns schon helfen. Sẽ có ai đó đó giúp chúng hat er doch gesagt, oder? Anh ta đã nói một cái gì đó phải không nhỉ? Đại từ quan hệ Dùng để thành lập mệnh đề quan hệ. Chúng gần giống như mạo từ xác định der, die das… Ví dụ Die Polizei sucht den Mann, der die Bank überfallen hat. Cảnh sát đang truy tìm người đàn ông, người mà đã cướp ngân hàng. Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Câu mệnh đề quan hệ trong tiếng Đức.“ Bảng chia đại từ quan hệ đựccáitrungnhiều1der / welcherdie / welchedas / welchesdie / welche4den / welchendie / welchedas / welchesdie / welche3dem / welchemder / welcherdem / welchemdenen / welchen2dessenderendessenderen Ví dụ Die Polizei sucht den Mann, der die Bank überfallen hat. Relativpronomen im Nominativ Cảnh sát đang truy tìm người đàn ông, người mà đã cướp ngân hàng. Đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ. – Sinh ra hành động cướp.Das ist der Mann, dessen Hut weggeflogen ist. Relativpronomen im Genitiv Đó là người đàn ông, mà chiếc mũ của anh ta bị bay mất. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu.Wer ist der Mann, dem wir begegnet sind? Relativpronomen im Dativ Người đàn ông đó là ai, người mà chúng ta đã gặp gỡ đó. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp trong mệnh đề phụ. – Là tân ngữ gián tiếp của động từ gặp gỡ.Der Mann, den wir gegrüßt haben, ist mein Lehrer. Relativpronomen im Akkusativ Người đàn ông, người mà chúng ta vừa chào, là thầy giáo của mình đó. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong mệnh đề phụ – Bị hành động chào tác động trực tiếp lên. Đại từ chỉ định Đại từ chỉ định dùng để chỉ định, nhấn mạnh điều gì đó. Chúng gồm dieser, jener, derjenige… Ví dụ Möchten Sie dieses Hemd oder jenes? Ngài thích chiếc áo này hay chiếc áo kia? dieser / jener này / kia Hai đại từ này có thể đi kèm với danh từ hoặc đứng độc lập, và chúng được chia theo giống số cách như mạo từ der, die, das. Ví dụ Welches Auto möchten Sie kaufen, dieses [Auto] oder jenes [Auto]? Bạn thích cái ô tô nào, cái [ô tô] này hay cái [ô tô] kia?Welches Kleid soll ich anziehen? – Dieses [Kleid]. Tôi nên mặc cái váy nào? – Cái [váy] này. Trong ngôn ngữ hàng ngày, chúng ta thường sử dụng der / die / das da hoặc der / die / das dort để thay thế cho jener / jene / jenes Ví dụ Möchten Sie diese Schuhe anprobieren? – Nein, lieber die [Schuhe] dort. Ngài thích thử đôi giày này không? – Không, tôi thích đôi kia hơn. Bảng chia dieser, jener đựccáitrungnhiều1dieser / jenerdiese / jenedieses / jenesdiese / jene4diesen / jenendiese / jenedieses / jenesdiese / jene3diesem / jenemdieser / jenerdiesem / jenemdiesen / jenen2dieses / jenesdieser / jenesdieses / jenesdieser / jener derjenige / derselbe Hai đại từ này thường sử dụng độc lập, hiếm khi sử dụng chung với danh từ. Chúng được chia theo giống số cách tương tự như der, die, das. derjenige thường được dịch là „người mà.“ Tương tự với „diejenige, dasjenige…“derselbe thường được dùng để miêu tả tới cùng một sự vật sự việc. Có thể dịch là „cùng một.“ Ví dụ như ich fahre immer dasselbe Auto. Tôi luôn lái cùng một cái ô tô. Ví dụ Derjenige [Teilnehmer], der das Rätsel zuerst löst, bekommt einen Preis. Người [tham gia], người mà giải được câu đố đầu tiên, sẽ nhận được giải sie einen neuen Freund? – Nein, es ist derselbe [Freund] wie neulich. Cô ta có bạn trai mới à? – Không, chính là gã [bạn trai] gần đây thôi. Bảng chia derjenige / derselbe đựccáitrungnhiều1derjenige / derselbediejenige / dieselbedasjenige / dasselbediejenigen / dieselben4denjenigen / denselbendiejenige / dieselbedasjenige / dasselbediejenigen / dieselben3demjenigen / demselbenderjenigen / derselbendemjenigen / demselbendenjenigen / denselben2desjenigen / desselbenderjenigen / derselbendesjenigen / desselbenderjenigen / derselben Bài viết bạn có thể thích Continue Reading
Động từ phản thân là gì? Liệu nó có chức năng gì khác so với những động từ thông thường? Bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn cặn kẽ về cách dùng cũng như ý nghĩa của nó trong tiếng hiểu về động từ phản thân trong ngữ pháp tiếng Đức, trước hết ta phải nắm rõ Thế nào là đại từ phản thân? Nó tồn tại ở những dạng thức nào và sử dụng như thế nào là đúng?Đại từ phản thânĐúng như tên gọi của nó, đại từ phản thân được dùng khi nói về hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác dụng ngược trở lại lên chủ từ, có thể hiểu, đối tượng của hành động trên là chủ ngữ chứ không phải một ai khác. Lưu ý Trong từ điển, đại từ phản thân luôn ở dạng sich. Bạn sẽ phải chia đại từ phản thân theo chủ ngữ trong câu nhé!Đại từ phản thân tồn tại ở hai dạng Cách ba và cách bốn Đại từ nhân xưngĐại từ phản thânCách bốnCách baichmichmirdudichdirer/sie/essichsichwirunsunsihreucheuchsie/ SiesichsichĐa số các đại từ phản thân ở cách bốn, tuy nhiên, khi trong câu có một tân ngữ, nó sẽ được chia ở cách ba. Hãy cùng mình xem xét các ví dụ dưới đâyIch wasche mich. Tôi tắm cho tôi.Ich wasche mir meine Haare. Tôi tự rửa tay của tôi.Đại từ phản thân được sử dụng ở đây, bởi tôi là người thực hiện hành động cho chính bản thân mình. Và do trong câu thứ hai có một tân ngữ, nên ta sẽ phải chia đại từ phản thân ở cách ba. Bài tập thực hànhĐiền đại từ phản thân thích hợp. Hãy nêu rõ Akkusativ hay Dativ?Er hat verschlafen. Er hat … schnell angezogen. Akkusativ / Dativ Jens hat verschlafen. Sie hat … ein Kleid angezogen. Akkusativ / Dativ Ich putze … die Zähne. Akkusativ / Dativ Als Model muss ich … die Beine rasieren. Akkusativ / Dativ Sie möchte … kurz vorstellen. Akkusativ / Dativ Johannes stellt … vor, dass er im Lotto gewinnen würde. Akkusativ / Dativ Während des Kochens hast du … die Finger verbrannt. Akkusativ / Dativ Die Geschwister kaufen … ein Haus im Vorort. Akkusativ / Dativ Schämt ihr … nicht für euer Benehmen? Akkusativ / Dativ Färben Sie … Ihre Haare? Akkusativ / Dativ Đáp ánEr hat verschlafen. Er hat sich schnell angezogen. Akkusativ Jens hat verschlafen. Sie hat sich ein Kleid angezogen. Dativ Ich putze mir die Zähne. Dativ Als Model muss ich mir die Beine rasieren. Dativ Sie möchte sich kurz vorstellen. Akkusativ Johannes stellt sich vor, dass er im Lotto gewinnen würde. Dativ Während des Kochens hast du dir die Finger verbrannt. Dativ Die Geschwister kaufen sich ein Haus im Vorort. Dativ Schämt ihr euch nicht für euer Benehmen? Akkusativ Färben Sie sich Ihre Haare? Dativ Động từ phản thân chính thống và không chính thốngKhông phải tất cả cả các động từ nêu trên đều là động từ phản thân chính thân chính thống. Ta có thể nhận biết điều này thông qua đại từ phản thân. Hãy cùng xem bảng so sánh dưới đâyKhông chính thốngĐộng từ phản thânThành phần câu Có mang nghĩaCó thể đứng ở đầu câu Mich wasche đứng trước đại từ phản thânIch wasche nicht mich, sondern das BabyCó thể thay thế bởi một tân phần câu Không có ý nghĩa Không thể đứng đầu câu Ich ruhe mich đứng sau đại từ phản thânIch ruhe mich nicht ausKhông thể thay thế vào đặc điểm trên, ta có thể nhận biết một số động từ phản thân sau thuộc dạng nàoKhông chính thốngĐộng từ phản thânsich ausziehensich anziehensich ändernsich ärgernsich duschensich fragensich kämmen sich entschuldigenSich verletzenSich treffenSich bewegenSich beruhigenSich hinlegenSich abtrockensich rasierensich schminkensich setzenSich umziehenSich waschenSich ausruhenSich bedankensich beeilensich befindensich beschwerensich ereignensich erkältensich erkundigensich freuensich irrensich wundernsich verliebenSich verabredenVậy tại sao baden là động từ phản thân không chính thống? Hãy so sánh hai ví dụ dưới đâyDu bewegst dich. Bạn di chuyển Và Du bewegst den Tisch. Bạn di chuyển cái bànVí dụ thứ nhất, đại từ phản thân được sử dụng, bởi hành động di chuyển phải được thực hiện do chính chủ từ du. Tất nhiên, chủ thể có thể di chuyển đồ vật khác nữa, cụ thể có kể đến cái bàn ở thí dụ hai chẳng từ phản thân không chính thống khi đại từ phản thân của nó có thể bị thay thế bởi một tân ngữ khác. Đại từ phản thân chính thống thì không phải từ phản thân cách bốnReflexive Verben im Dativsich auf den Weg machenkhởi hànhsich auskennenquen biết, thân thuộcsich ausruhen nghỉ ngơi sich bedanken für + Akkcảm ơn vì điều gì đósich beeilen khẩn trươngsich beschweren über + Akkphàn nàn về điều gì đó sich bewerben um + Akkứng tuyển vào vị trí nào đósich bückencúi xuốngsich entschließen quyết định làm gì đósich entschuldigen für + Akkxin lỗi vì điều gì đósich erholennghỉ ngơi sich erkältenbị cảmsich erkundigen nach + Akktìm hiểu, hỏi về điều gì đósich freuen auf / über + Akkmong chờ/ vui vì điều gì đósich interessieren für +Akkhứng thú với cái gì đósich irrennhầm lẫnsich konzentrieren auf + Akktập trung vào điều gì đósich kümmern um + Akkchăm sóc ai đó/ cái gì đó sich schämen für + Akkxấu hổ vì điều đó/ ai đó sich sehnen nach + Datkhao khát ai đó/ cái gì đósich umsehen in + Datnhìn quanh, ngó quanh sich verbeugen vor + Datcúi đầu trước ai đó sich verirrenlạc đường sich weigern + Infinitivtừ chối sich wundern über + Akkngạc nhiên về điều gì/ về ai đósich etwas denkentự nghĩ ra điều đó – sich Mühe geben + Infinitivsatznỗ lực làm gì đó – sich … lassenđể người khác làm gì đó cho mình – sich Sorgen machenlo lắng – sich etwas merkenghi nhớ – sich vorstellen + Infinitivsatztưởng tượng ra Bảng động từ phản thân chính thốngTrong các động từ phản thân sau đây, đại từ phản thân hoặc tân ngữ chỉ người khác chỉ có thể ở cách ba, etwas là tân ngữ trực tiếp ở cách bốnĐộng từ phản thânThí dụsich etwas ansehenHabt ihr euch den Film schon angesehen?Sich etwas ausdenkenIch denke mir eine Ausrede für die Verspätung etwas vorstellenAnna stellt sich die Sache zu kompliziert etwas waschenNachdem ich auf die Toilette gehe, wasche ich mir die etwas putzenVor dem Schlafengehen putze ich mir die etwas rasierenAls Moel muss ich mir die Beine etwas merkenJohannes hat sich deine Telefonnummer gemerkt. sich etwas leisten Wir können uns kein eigenes Auto etwas abgewöhnenAufgrund der Gesundheit gewöhne ich mir das Rauchen etwas anziehenZieh dir sofort eine warme Jacke an!sich etwas angewöhnenJenny gewöhnt sich das Frühaufstehen etwas wünschenWünscht du dir eine Freundin zu Weihnachten?Như vậy, đại từ phản thân có tác dụng thể hiện hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác dụng trở lại chủ ngữ. Nó cũng quyết định xem động từ phản thân chính thống hay không có quy chuẩn nào về đại từ phản thân, nên khi học từ vựng, hãy để ý xem nó có phản thân hay không, sau đó ghi nhớ thật vọng bài viết trên giúp các bạn hiểu rõ hơn về đại từ và động từ phản thân. Đừng ngần ngại mà để lại câu hỏi cho mình nhé. Chúc các bạn học tiếng Đức hiệu quả. >> Xem thêm Giống của danh từ trong tiếng Đức
Trong tiếng Anh để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra, người ta thường dùng đại từ phản thân. Đây là một loại đại từ được dùng ít phổ biến hơn các loại đại từ khác nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về cách sử dụng cũng như ý nghĩa của đại từ phản thân trong tiếng Anh. Bảng tổng hợp các thì thông dụng nhất trong tiếng Anh nhanh – gọn – nhẹ Cấu trúc các dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh Bí quyết thành thạo thì hiện tại đơn Để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động của chính mình, người ta thường dùng đại từ phản từ phản thân Reflexive pronouns. Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng đứng làm chủ từ và túc từ, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó. II. Cách sử dụng đại từ phản thân 1. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng trực tiếp khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động. Ví dụ I am teaching myself to play the flute. Tôi đang tự học thổi sáo. Be careful! You might hurt yourself with that knife. Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình. Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đi cùng đại từ phản thân Ví dụ Would you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink. Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không? Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả những việc mà con người thường làm cho bản thân họ. Ví dụ wash giặt giũ, shave cạo râu, dress mặc quần áo… 2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ đứng sau giới từ khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh đề. Ví dụ I had to cook for myself. Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình. We were feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi. We were feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi. Chúng ta sử dụng personal pronouns đại từ nhân xưng, chứ không dùng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” khi mang ý nghĩa cùng đồng hành, sát cánh. Ví dụ He had a suitcase beside him. Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình. She had a few friends with her. Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh. 3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình không có ai giúp đỡ. Ví dụ He lived by himself in an enormous house. Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn. ĐỌC THÊM Cấu trúc câu bị động các thì trong tiếng Anh She walked home by herself. Cô ấy đi về nhà một mình. The children got dressed by themselves. Lũ trẻ phải tự mặc quần áo. 4. Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề cập đến đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng. Ví dụ My country itself is quite a small town. Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ. McCartney himself is an immortal. Bản thân McCartney là một huyền thoại. 5. Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành động. Ví dụ I painted the house myself. Chính tôi tự sơn nhà đấy. She washed the car herself. Chính cô ấy tự rửa xe của mình. Kết Đại từ phản thân cũng không quá khó đúng không nào? Các bạn hãy luyện thêm bài tập để nắm chắc hơn nữa các dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh nhé! Chúc các bạn học tốt! XEM TIẾP Khám phá 5 cuốn sách giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh Khám phá thư viện bài học, khoá học và chương trình học tiếng Anh của Elight tại đây.
Học Cách Dùng Quán Từ Trong Tiếng Đức22 Tháng Năm, 2023Học Tiếng Đức Về Tính Từ Sở Hữu24 Tháng Năm, 2023 Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Đức Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trường dạy tiếng Đức uy tín và tốt nhất Tiếng đức cơ bản Tiếng đức giao tiếp Học tiếng đức online Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân. Đại từ phản thân trong tiếng đức được sử dụng như thế nào? Hãy cùng trường Hallo tìm hiểu nhé. Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich zB Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Cách sử dụng động từ phản thân trong tiếng Đức Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ? Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein Auto. Đây là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Akkusativ Tommy wäscht sich jedenmorgen. Động từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Akkusativ. Ich wasche mir meine Haare. Trong trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Dativ Chú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụng sich ändern Die Zeiten haben sich geändert. sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden? sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig imGesicht. sich anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an! sich ärgern Er ärgerte sich über seinen Fehler. sich bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk bedanken. sich beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den Zug. sich bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen! sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation beworben. sich entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen soll. sich entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon gehen. sich erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt? sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinlegen. sich hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern hinsetzen. sich irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von Deutschland. sich konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich konzentrieren. sich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund getrennt. sich verirren Wir haben uns im Wald verirrt. sich verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt? sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig wohlfühlen. Tags dai tu phan than trong tieng duc, tieng duc co ban, hoc tieng duc, tieng duc giao tiep, hoc tieng duc online , trung tam day tieng duc
đại từ phản thân tiếng đức